Simacone - Domesco
- Số đăng ký:VD-25431-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Alverin citrat…………….60mg
Simethicon……………300 mg
Tá dược: Colloidal silicon dioxid A200, gelatin bloom 200, glycerin, sorbitol lỏng, natri benzoat, mùi vanilin, titan dioxid.
Dược lực học
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ trơn khí quản ở liều điều trị.
Simethicon là chất phá hủy bong bóng hơi ở dạ dày và ruột, hiệu quả chống đầy hơi và trướng bụng.
Dược động học
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thời gian bán thải trung bình là 0.8 giờ đối với alverin và 5.7 giờ cho các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Simethicon không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Chất này được đào thải qua phân.
Chỉ định
Thuốc Simacone được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng do rối loạn chức năng đường mật và đường tiêu hóa.
Điều trị chứng đau bụng do đầy hơi.
Điều trị các triệu chứng co thắt vùng tiết niệu và sinh dục (triệu chứng như đau đường niệu, đau bụng kinh, đau quặn thận,…).
Cải thiện triệu chứng ói mửa do rối loạn tiêu hóa và trướng khí dạ dày.
Điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân có vấn đề về tắc nghẽn hơi.
Sử dụng trước khi nội soi dạ dày và xét nghiệm X-Quang (túi mật, thận, ruột, dạ dày …).
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Simacone cho các trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Mất trương lực ruột.
Tắc ruột.
Bạn nên thông báo với bác sĩ những loại thuốc, thành phần tá dược từng bị dị ứng và các vấn đề sức khỏe để được cân nhắc việc sử dụng Simacone.
Cách dùng – liều lượng
Nên trao đổi với nhân viên y tế hoặc tham khảo thông tin in trên bao bì để biết cách sử dụng thuốc. Không dùng thuốc khi chưa rõ cách dùng, tần suất và liều lượng.
Trao đổi với dược sĩ hoặc tham khảo thông tin in trên bao bì để biết cách sử dụng thuốc
Cách dùng:
Uống thuốc với nước lọc
Nên nuốt trọn viên thuốc
Không dùng thuốc với các thức uống khác, chẳng hạn như cà phê, trà và sữa. Những thức uống này có thể làm gián đoạn quá trình hấp thu thuốc. Không nên nhai hoặc nghiền thuốc. Điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động và tác dụng điều trị.
Liều dùng:
Liều dùng thông thường cho người trưởng thành
Dùng 1 – 2 viên/ lần
Ngày dùng 2 – 3 lần
Nên dùng sau khi ăn và trước khi ngủ
Simacone có thể được sử dụng cho trẻ em. Tuy nhiên cần gặp bác sĩ để được chỉ định liều lượng cụ thể. Bên cạnh đó phụ huynh cần theo dõi sát sao quá trình trẻ dùng thuốc để tránh tình trạng trẻ dùng ít hoặc nhiều hơn liều dùng được quy định.
Trong trường hợp không có cải thiện hoặc triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn, bạn nên thông báo với bác sĩ để tiến hành các biện pháp xử lý.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng ngoại ý của thuốc Simacone đã được ghi nhận qua các thực nghiệm lâm sàng.
Tác dụng phụ thường gặp:
Tiêu chảy
Chóng mặt
Rối loạn tiêu hóa
Phát ban
Dị ứng
Mất ngủ
Các tác dụng phụ của thuốc có thể thuyên giảm sau vài ngày mà không cần phải điều chỉnh liều và tần suất sử dụng. Tuy nhiên triệu chứng cũng có thể tiến triển tiêu cực và gây nguy hiểm cho người dùng.
Để hạn chế các rủi ro phát sinh, bạn nên chủ động thông báo với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện những tác dụng phụ hoặc các thay đổi bất thường.
Thận trọng
Cần dùng thuốc Simacone đều đặn mỗi ngày để đạt được kết quả điều trị như mong muốn. Nếu tình trạng không được cải thiện, nên chủ động trình bày với bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng.
Không sử dụng thuốc quá liều lượng quy định, điều này có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc và gây nguy hiểm cho người dùng. Nếu bạn có ý định tăng liều dùng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
Chưa có đủ nghiên cứu thực nghiệm cho thấy thuốc Simacone an toàn với phụ nữ mang thai. Để tránh các tình huống rủi ro, bạn không nên tự ý dùng Simacone và các loại thuốc khác trong thời gian thai kỳ.
Không nên tự ý dùng Simacone và các loại thuốc khác trong thời gian thai kỳ
Phụ nữ đang cho con bú không được khuyến khích sử dụng Simacone. Thuốc có thể thải trừ qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến trẻ bú sữa. Vì vậy, bạn nên ngưng cho trẻ bú trong thời gian điều trị hoặc sử dụng một loại thuốc phù hợp hơn.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và gan nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Phản ứng qua lại giữa Simacone và các loại thuốc khác có thể thay đổi cách thức hoạt động và làm tăng nguy cơ phát sinh tác dụng phụ của thuốc. Để kiểm soát tương tác, bạn nên báo với bác sĩ những loại thuốc, vitamin và thảo dược đang sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng Simacone với loại thuốc sau:
Levothyroxine (thuốc điều trị các bệnh lý ở tuyến giáp): Simacone có thể làm giảm hấp thu và tác dụng của loại thuốc này. Để tránh tương tác, nên uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ.
Quá liều và cách xử lý
Sử dụng thuốc Simacone quá liều có thể gây hạ huyết áp và gây ra các triệu chứng đi kèm như mờ mắt, nhịp tim nhanh, chóng mặt, suy nhược cơ, khô miệng và cổ họng, khó tiểu, khó thở …
Báo với bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất nếu bạn nhận biết đã dùng thuốc quá liều – ngay cả khi chưa phát sinh triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Simacone ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Không dùng thuốc ẩm mốc, biến đổi màu sắc hoặc có dấu hiệu bị côn trùng cắn.
Thuốc có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Cần chú ý hạn sử dụng để tránh tình trạng dùng phải thuốc quá hạn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da