Promethazine – Thuốc chống nôn, Dược phẩm Thành Nam, Việt Nam
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Promethazin hydroclorid 15 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao đường
- Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ 40 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
- Công ty đăng ký: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Viên nén bao đường PROMETHAZINE
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa
Promethazin HCI................................................................ 15 mg.
Tá dược vừa đủ……………………………………………….. 1 viên.
(Tinh bột sắn, Lactose, Tricalci phosphat, PVP.K30, Talc, Magnesi stearat, Đường trắng, Gom Arabic, Gelatin, Titan dioxyd, Màu xanh Patente, Sáp Carnauba).
DƯỢC LỰC HỌC
Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.
Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Promethazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần để có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ. Dùng theo đường uống, có tác dụng kháng histamin và an thần trong vòng 20 phút. Tác dụng kháng histamin có thể kéo dài tới 12 giờ hoặc lâu hơn, còn tác dụng an thần có thể duy trì từ 2 đến 8 giờ tùy theo liều và đường dùng.
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn so với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thuốc qua được hàng rào máu não, nhau thai và phân bố vào được sữa mẹ.
Promethazin chuyển hóa mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N-demethyl promethazin. Nửa đời thải trừ từ 5-14 giờ. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng promethazin sulphoxid và dạng glucuronid.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Phòng và điều trị các tình trang dị ứng như: mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng, ngứa.
An thần cho trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn. Giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ.
Phòng và điều trị say tàu xe.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
+ Tình trạng dị ứng
Người lớn: Uống 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày, uống trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 2 viên khi đi ngủ, nếu cần.
+ Phòng say sóng, say tàu xe
Người lớn: Uống 2 viên trước khi khởi hành 30- 60 phút. Có thể nhắc lại liều này sau 8 - 12 giờ, nếu cần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...)
Trẻ em dưới 2 tuổi do nguy cơ suy hô hấp nghiêm trọng, gây ngừng thở có thể dẫn đến tử vong.
Người bệnh mẫn cảm với Promethazin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử mất bạch cầu hạt.
Bí đái do tiền liệt tuyến.
Glôcôm góc đóng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Không được dùng các kháng histamin cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh.
Tránh dùng thuốc kháng histamin nhóm phenothiazin cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Do tính chất kháng cholinergic của thuốc kháng histamin, nên thận trọng trong các bệnh: hen, tăng nhãn góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiên liệt, tắc môn vị - tá tràng.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn thương não, người động kinh hoặc tim mạch nặng, suy gan hoặc suy tủy.
Tác dụng an thần của promethazine được tăng cường bởi các thuốc ức chế TKTW như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng hoặc phải giảm liều khi dùng cùng promethazin. Khi dùng đồng thời với promethazin, liều của barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (như morphin, pethidin) phải giảm từ 1⁄4 đến 1⁄2. Các thuốc an thần hoặc ức chế TKTƯ cần tránh dùng cho những người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.
Dùng thuốc thận trọng đối với bệnh nhân tiểu đường, bệnh nhân không dung nạp lactose vì thuốc có chứa lactose và đường trắng.
Dùng thuốc thận trọng đối với người dị ứng với tá dược màu Xanh patente có trong thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Metoclopramid: Không dùng kết hợp với promethazin. Vì kết hợp metoclopramide với promethazin có thể làm tăng nguy cơ gây ra các triệu chứng tương tự Parkinson và cử động cơ bất thường. Nghiêm trọng nhất của rối loạn vận động là tình trạng rối loạn vận động muộn (chủ yếu liên quan đến các cơ ở mặt, nhưng cũng có thể liên quan đến các cơ ở chi, các cơ không kiểm soát được). Rối loạn vận động muộn không thể điều trị nhưng các triệu chứng có thể giảm hoặc biến mất sau khi ngừng thuốc. Người cao tuổi, đặc biệt ở phụ nữ, hoặc người bị bệnh tiểu đường có nguy cơ dễ bị rối loạn vận động muộn.
Với thuốc ức chế TKTƯ: Promethazin hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần của các opiat hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh (như các barbiturat và các thuốc an thần khác), các thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu. Khi dùng chung với các thuốc ức chế TKTƯ phải thận trọng để tránh quá liều.
Với epinephrin: Dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin gây chẹn alpha-adrenergic.
Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO): Dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế TKTƯ và kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp.
Các chất chẹn beta-adrenergic: Đặc biệt là propanolol, nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazine có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.
Levodopa: Khi dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin, các tác dụng chống Parkinson có thể bị ức chế do chẹn các thụ thể dopamin trong não.
Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán:
Chẩn đoán thai: Xét nghiệm chẩn đoán thai trên cơ sở phản ứng miễn dịch giữa HCG và kháng HCG có thể cho kết quả âm tính hoặc dương tính giả tạo.
Thử nghiệm dung nạp glucose: Tăng glucose huyết có thể xảy ra ở người bệnh dùng promethazin.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn của promethazin có thể khác nhau về tần suất và mức độ trầm trọng tùy theo từng người bệnh. Các tác dụng này thường biểu hiện ở hệ thần kinh trung ương.
Thường gặp: Ngủ gà, nhìn mờ, ban, niêm dịch quánh đặc.
Ít gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích. Khô miệng hoặc họng (thường gặp ở người cao tuổi).
Hiếm gặp: Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, viêm da dị ứng, vàng da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Chủ yếu là tác dụng kháng cholinergic ở trung ương, ức chế TKTƯ và cơn động kinh, phức hợp QRS giãn rộng ở đáy trên điện tâm đồ và một vài trường hợp tiêu cơ vân gây yoglobin niệu.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Cần duy trì bài niệu tốt và thông khí hỗ trợ cho người bệnh nếu cần.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 lỌ 40 viên.
KHUYẾN CÁO
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dung.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương.
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM.
ĐT: (0650) - 3767850 Fax: (0650) - 3767852.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da