Metoran - Danapha
- Số đăng ký:VD-25093-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Metoclopramid hydroclorid - 10mg/2ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Danapha
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Cho ống 2 ml:
Metoclopramid hydroclorid …………………………. 10 mg
Tá dược: Benzyl alcohol, Natri clorid, Dinatri EDTA, Acid citric, Propylen glycol, Polyethylen glycol 400, nước cất pha tiêm.
Dược lực học
Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoai vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vi, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vi. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và dạ dày lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tính chất chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamine trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-SHT3.
Dược động học
Metoclopramid ít liên kết với protein huyết tương (chỉ khoảng 13-30%), chủ yếu liên kết với albumin.
Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và đễ dàng qua hàng rào máu não và nhau thai. Thể tích phân bố biểu kiến trênngười lớn khoảng 2,2 - 3,5 lít/kg và trên trẻ em là 1,92- 4,4 lít/kg.
Nồng độ thuốc trong sữa có thể cao hơn trong huyết tương.
Metoclopramid được bài xuất theo 2 pha với thời gian bán thải pha cuối khoảng 4 - 6 giờ. Suy thận kéo dài thời gian bán thải, làm tăng nông độ metoclopramid trong huyết tương. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiêu, khoảng 85% lượng thuốc được đào thải sau 72 giờ, trong đó 20% thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu, số còn lại thải trừ dưới dạng liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic là dạng chất chuyên hóa bất hoạt. Khoảng 5% được đào thải qua phân và mật.
Khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10 - 15 phút, tiêm tĩnh mạch, sau 1 - 3 phút. Tác dụng dược lý chính của metoclopramid kéo dài khoảng | - 2 giờ sau khi sử dụng liều đơn.
Chỉ định
Người lớn:
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
Động kinh, Parkinson.
Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome B5 reductase.
Trẻ dưới 1 tuổi.
Liều dùng
Tổng liều hàng ngày không nên quá 0,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Cần phải giảm liều trong các trường hợp suy gan, thận và khi dùng thuốc này cho trẻ nhỏ để đề phòng phản ứng loạn trương lực cơ (dystonia).
Liều theo chỉ định của Bác sỹ hoặc theo liều thường dùng là:
Từ 15 - 19 tuổi: 5 mg/lần, 3 lần/ngày (với cân nặng 30 - 59 kg trở lên), nếu người nặng 60 kg trở lên: 10 mg/lần, 3 lần/ngày.
Từ 9 - 14 tuổi: 5 mg/lần, 3lần/ngày (với cân nặng 30 kg trở lên).
Từ 5 - 9 tuổi: 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày (với cân nặng 20 - 29 kg).
Từ 3 - 5 tuổi: 2 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày (với cân nặng 15 - 19 kg).
Từ 1 - 3 tuổi: 1 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày (với cân nặng 10 - 14 kg).
Trẻ dưới 1 tuổi và cân nặng dưới 10 kg dùng 1 mg/lần, 2 lần/ngày.
Ðiều trị trào ngược dạ dày thực quản: Người lớn: 10 mg/liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trước bữa ăn.
Phòng nôn do hóa trị liệu: Người lớn: (hóa dược có tiềm năng gây nôn mạnh): 2 mg/kg truyền tĩnh mạch trong vòng ít nhất 15 phút, và có thể lặp lại khi cần cách 2 hoặc 3 giờ 1 lần; (hóa dược có tiềm năng gây nôn thấp 1 mg/kg có thể đủ). Tổng liều dù truyền liên tục hay gián đoạn thông thường không được vượt quá 10 mg/kg trong 24 giờ.
Ðề phòng nôn sau phẫu thuật: Người lớn: Tiêm bắp 10 - 20 mg lúc gần kết thúc phẫu thuật.
Tác dụng không mong muốn
Rồi loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bảng metoelopramid có liên quan đến tăng prolactin huyết (mất kinh, tiết nhiều sữa, vú to ở nam).
Các phảnứng có môi liên quan hoặc thường xây ra khi dùng liều cao bao gồm:
Rối loạn ngoại tháp: rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng parkinson, chứng đứng ngôi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
Lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác thượng thận.
Quá liều
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngưng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn.
Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Bảo quản
Thuốc đóng trong ông thủy tinh 2 ml. Hộp10 ống, ô kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da