Tobradico - Đại học Dược Hà Nội
- Số đăng ký:VD-19202-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi lọ chứa:
Tobramycin………………………………15mg.
Tá dược…………………………………..vừa đủ.
Dược lực học
Tobramycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. Phổ kháng khuẩn của Tobramycin như sau: Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococcj, Pseudomonas aeruginosa, Escherrichia coli, Klebsiella pneumonia, Enterobacter, Proteus morgani, Haemophilus aegypticus (Koch-Weeks), Acinetobater calcoacetius, Neisseria, Salmonella, Shigela, Serraria.
Chỉ định
Thuốc Tobradico là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tại chỗ cho những nhiễm trùng ở những cấu trúc ngoài của mắt và vùng phụ cận do những nhiễm khuẩn nhạy cảm với Tobramycin: Viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng kết, viêm giác mạc. Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.
Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với tobramycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc.
Thận trọng với người thiểu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuật và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.
Như các chế phẩm kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây ra bội nhiễm các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nhiễm nấm.
Nếu xảy ra bội nhiễm, nên lựa chọn phương pháp điều trị khác thích hợp hơn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em:
Với các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ 1 – 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4 giờ.
Với các nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi giờ cho đến khi triệu chứng được cải thiện. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm tùy theo triệu chứng bệnh.
Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.
Tác dụng phụ
Dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt tobramycin thường dung nạp tốt. Nếu có triệu chứng ngứa mắt, phù mí mắt và viêm màng kết đỏ mắt… sau khi dùng thuốc cần ngưng sử dụng thuốc ngay.
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn.
Khuyến cáo
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tobradico ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, vì vậy phải cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cũng giống như với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhìn rõ lại rồi mới được phép tiếp tục lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc Tobradico nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da