Quimodex - Traphaco
- Số đăng ký:VD-31346-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 25mg/5ml Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 5mg/5ml
- Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ 5 ml chứa:
Thành phần hoạt chất
Moxifloxacin...............................................25 mg (tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 27,25 mg).
Dexamethason phosphat...........................5 mg (tương đương Dexamethason natri phosphat: 5,5 mg).
Thành phần tá dược
Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat, Natri clorid, Nước cất ................................vừa đủ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Moxifloxacin (Moxifloxacin hydroclorid): là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của moxifloxacin:
Các vi sinh vật nhạy cảm
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Các loài Corynebacterium bao gồm:
Corynebacterium diphtheriae.
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin).
Streptococcus pneumoniae.
Streptococcus pyogenes.
Nhóm Streptococcus viridans.
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Enterobacter cloacae.
Haemophilus influenzae.
Klebsiella oxytoca.
Moraxella catarrhalis.
Serratia marcescens.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.
+ Các vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis.
Các vi sinh vật đề kháng thu được
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kháng methicillin).
Staphylococcus, coagulase-negativespecies (kháng methicillin).
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Neisseria gonorrhoeae.
Các vi sinh vật đề kháng tự nhiên
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Pseudomonas aeruginosa.
Dexamethason (Dexamethason natri phosphat): là glucocorticoid tổng hợp , tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm , chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua sự giảm giải phóng acid arachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokin.Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn hại hàng rào máu-thủy dịch, làm cho các protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt. Về tác dụng chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Moxifloxacin hydroclorid và dexamethason natri phosphat được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi) và trẻ em trên 2 tuổi:
Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày trong 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật.
Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể: nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong.
Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK: nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
Lưu ý:
Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người,không chạm vào đầu nhỏ giọt (kể cả mí mắt), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.
Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị.
Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị glôcôm hoặc các bệnh ở mắt có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
Bệnh nhân bị bệnh ở mắt do nấm, virus hoặc khuẩn mycobacteria.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.
Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi sinh đề kháng, bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
Khi dùng corticoid trong thời gian dài phải cân nhắc đến việc nhiễm nấm giác mạc.
Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi khi điều trị bệnh ở mắt với corticoid do tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Đối với phụ nữ có thai: chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc, vì thế không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc này với người đang cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải dùng, cân nhắc tầm quan trọng để quyết định (nếu dùng thuốc thì ngưng cho trẻ bú mẹ).
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Nhìn mờ thoáng qua khi vừa nhỏ thuốc.
Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Tại mắt
+ Tác dụng không mong muốn khi sử dụng moxifloxacin hydroclorid nhỏ mắt gồm:
Thường gặp (>=1/100 đến <1/10): ngứa và đau mắt.
Ít gặp (>=1/1000 đến <1/100): viêm giác mạc, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.
Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000): tổn thương biểu mô giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt.
+ Tác dụng không mong muốn khi sử dụng corticoid gồm:
Rất thường gặp (>=1/10): tăng áp lực nội nhãn.
Thường gặp (>=1/100 đến <1/10): ngứa mắt và thị lực mờ. Những triệu chứng này rất nhẹ và thoáng qua.
Ít gặp (>=1/1000 đến <1/100): có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng thứ phát ở mắt do giảm khả năng đề kháng của cơ thể.
Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000): viêm kết mạc, phù mắt, viêm màng bồ đào, viêm giác mạc, loét giác mạc.
Ngoài mắt
Chưa rõ tần suất: sốt, tăng ho, viêm tai giữa.
viêm hầu họng, ngứa và viêm mũi.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trường họp dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da