Quimoxi - Traphaco
- Số đăng ký:VD-29390-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Cho 1 lọ 5 ml:
Thành phần hoạt chất: Moxifloxacin........25 mg (Tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 27,25 mg).
Thành phần tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat, Nước cất ................vừa đủ.
Cho 1 lọ 7 ml:
Thành phần hoạt chất: Moxifloxacin........35 mg (Tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 38,15 mg).
Thành phần tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat, Nước cất ................vừa đủ.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhỏ mắt nhóm fluoroquinolon. Moxifloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Moxifloxacin có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng của các vi sinh vật dưới đây:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Bao gồm các loài Corynebacterium; Corynebacterium diphtheriae; Staphylococcus aureus (chủng nhạy với methicillin); Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes; Nhóm Streptococcus viridans.
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter cloacae; Haemophilus influenzae; Klebsiella oxytoca; Moraxella catarrhalis; Serratia marcescens.
Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.
Vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Moxifloxacin được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi), trẻ em và người suy gan thận:
Nhỏ vào mắt bị bệnh 1 giọt/lần, 3 lần/ngày.
Các nhiễm trùng thường cải th ày iện trong vòng 5 ngày và sau đó tiếp tục nhỏ thêm 2 - 3 ngày.
Cần xem lại phác đồ điều trị nếu bệnh không đỡ sau 5 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng trên lâm sàng và loại vi khuẩn lây nhiễm.
* Lưu ý:
Đối với trẻ sơ sinh: chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm kết mạc vì thế không nên dùng thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh.
Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người, không chạm vào đầu nhỏ giọt (kể cả mí mắt), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.
Nếu phác đồ điều trị nhiều hơn 1 loại thuốc dùng tại chỗ ở mắt, các sản phẩm thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút, thuốc mỡ nên dùng cuối cùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp ( ≥ 1/100 đến <1/10): ngứa và đau mắt.
Ít gặp ( ≥ 1/1000 đến <1/100 ): đau đầu, viêm giác mạc đốm, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.
Hiếm gặp ( ≥ 1/10.000 đến <1/1.000): tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, phù kết mạc, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt, ban đỏ mí mắt
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.
Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi khuẩn đề kháng, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng trị liệu thích hợp.
Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng nếu có các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn ở mắt.
Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai:
Không có đủ dữ liệu đầy đủ về sử dụng thuốc nhỏ mắt chứa moxifloxacin trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, ảnh hưởng trên phụ nữ mang thai được tiên lượng trước là không đáng kể. Thuốc nhỏ mắt này có thể được sử dụng khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết moxifloxacin hoặc chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa hay không. Nghiên cứu trên động vật đã thể hiện sự bài tiết ở mức độ chậm vào sữa sau khi uống moxifloxacin. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc nhỏ mắt moxifloxacin được tiên lượng không ảnh hưởng đến trẻ em khi bú. Thuốc nhỏ mắt này có thể được sử dụng trong thời gian cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Nhìn mờ tạm thời hoặc rối loạn thị giác khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều xảy ra khi dùng moxifloxacin 0,5 % nhỏ mắt do:
+ Khả năng giữ thuốc hạn chế của túi kết mạc ngăn ngừa hiện tượng quá liều của thuốc.
+ Tổng lượng moxifloxacin trong lọ là quá nhỏ để gây ra quá liều sau khi nuốt phải.
Khi dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da