Neomezols - HDPharma
- Số đăng ký:VD-27241-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Dung dịch thuốc nhỏ mắt, mũi, tai
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
- Công ty sản xuất: Đang cập nhật
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Neomycin sulfat (Tương đương với Neomycin base 17000 IU) 25mg
Dexamethason sodium phosphat 5 mg
Tá dược (Thimerosal, Natri clorid, Acid boric, Natri borat, Nước cất) vừa đủ 5ml.
Dược lực học
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influ- enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
Dược động học
Sự hấp thu neomycin có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, neomycin sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của neomycin khoảng 2 – 3 giờ.
Dexamethason natri phosphat được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.
Chỉ định
Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.
Mũi: Các chứng viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm.
Tai: Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai.
Liều dùng – cách dùng
Mắt, mũi: Ðiều trị tấn công: Nhỏ 1-2 giọt/ lần, 4 giờ một lần. Ðiều trị duy trì: Nhỏ 1-2 giọt/lần mỗi 4-6 giờ.
Tai: Nhỏ 2 giọt/ lần. Ngày 2 lần.Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai. Nếu dùng thuốc quá 10 ngày nên tái khám.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, trẻ em dưới 1 tuổi
Thủng mãng nhĩ, nhiễm virus.
Loét giác mạc. Người có tiền sử glaucom, nấm mắt, lao mắt.
Không dùng thuốc trong thời gian dài.
Tác dụng không mong muốn
Dexamethason: Khi dùng dài ngày, có thể làm tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.
Neomycin: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng kh.ông mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Dùng thuốc tại tai khi vết thương quá rộng có thể gây điếc.
Thận trọng ở người bệnh thận, gan, thính lực giảm.Thận trọng khi dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi cần sử dụng kéo dài.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng khi thật sự cấn thiết. Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai có tác dụng tại chỗ nên không có tương tác với các thuốc dùng theo đường khác. Khi dùng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt – mũi – tai khác nên dùng cách xa nhau ít nhất 1 giờ.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng, xin tư vấn của nhân viên y tế.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Vứt bỏ lọ thuốc sau khi mở lọ 1 tháng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da