Povidon Iod 10% - Dược phẩm Quảng Bình
- Số đăng ký:VNS - 4632 - 06
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Povidon iod - 0,1 g/ml
- Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 20 ml; Hộp 1 chai x 90 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Công thức
Cho 100 ml
Povidon iod……………………………………………………………….10.00 g.
Tá dược: NagHPO, NaH2PO, Hydroxy propyl methyl cellulose và nước cất vd 100 ml.
Được lực học
Povidon iod là thuốc sát khuẩn. Povidon iod (PVD-I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon ( povidon), chứa 9 - 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 - 1,2% iod có pH 3,0 - 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidol - iod giải phóng iod dần dần, do kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nắm,Virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy chế phẩm của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Dược đông học
lod thám được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc ( diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng dung dịch rửa các khoang trong cơ thế, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon - iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
Chỉ định
Sát trùng ngoài da trước khi phẫu thuật.
Khử trùng dụng cụ y khoa.
Điều trị các vết thương ngoài da bị nhiễm trùng.
Điều tri hỗ trợ các bệnh nắm ngoài da như nám kẽ ngón chân, ngón tay, nắm tóc...
Cách dùng-liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ
Dùng thuốc nguyên chất để bôi lên vết thương hoặc pha loãng với nước với tỉ lệ 1/5 để rửa vết thương
Thăm thuốc vào bông để rửa vết thương.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bị dị ứng với iod và bắt cứ thành phan nao trong công thức.
Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân colloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú: Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não. Khoang bị tôn thương nặng.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhát là sơ sinh.
Không được uống. Sử dung cho phụ nữ mạng thai và cho con bú: Không nên dùng cho phu nữ có thai và cho con bú Thân trong:
Không nên dùng trên diện tích da rộng và dùng lâu dài
Tránh rhuốc tiếp xúc vào mắt.
Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc lâu ngày trên vùng da rộng có thể gây kích ứng và phản ứng toàn thân
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vét thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.
Thường gặp: lod được hấp thu mạnhở vét thương rộng và bỏng nặng có thé gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận. Đối với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có thể gây cơn nhiễm độc giáp. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính ( ở những người bệnh bị bỏng nặng). Thần kinh: co giật ( ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Ít gặp:
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính ( ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: cơn động kinh (nếu điều trị PVP kéo dai) : Dị ứng như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.
Sử dụng quá liều
Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp.
Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như: vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng va miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở phù phổi..... có thể có nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Trong trường hợp uống nhằm một lượng lớn Povidon - iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Tương tác với các thuốc khác
Tác dụng thuốc bị giảm khi có kiềm và Protein.
Xà phòng không làm mắt tác dụng.
Tương tác với các hợp chát thủy ngân: gây ăn da.
Thuốc bị mắt tác dụng với Natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác. Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tiêu chuẩn áp dụng
TCCS
Điều kiện bảo quản: bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C ), tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói: Chai 20ml, hộp 1 chai và chai 90ml.
Ghi chú: ( Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ).
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da