Chloram H - Mekophar
- Số đăng ký:VD-18805-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tube 5g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Chloramphenicol................................................................... 50 mg
Hydrocortisone acetate...................................................... 37,5 mg
Tá dược vừa đủ.......................................................................... 5 g
(Vaseline, Triethanolamine, Acid stearic, Glyceryl monostearate, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).
Dược lực học
CHLORAM– H là sự kết hợp hoạt tính kháng khuẩn của Chloramphenicol – là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng Gram âm và Gram dương và hoạt tính kháng viêm của Hydrocortisone nên có hiệu quả trong các trường hợp viêm nhiễm, sưng tấy.
Dược động học
Chloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn các mô cơ thể và dịch, thải trừ chủ yếu qua đường tiểu.
Hydrocortisone hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương. Sau khi hấp thu, Hydrocortisone chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành tetrahydrocortisone và tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.
Chỉ Định
Chữa eczema cấp hay mạn tính do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Chống chỉ định
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus (thủy đậu, zona..), nhiễm nấm bệnh hoặc ký sinh trùng chỉ được dùng thuốc sau khi đã được điều trị bằng các thuốc chống nhiễm các bệnh trên.
Cách dùng – Liều dùng
Sau khi rửa sạch và lau khô, thoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị bệnh.
Thời gian thoa thuốc và số lần thoa thuốc trong ngày phải tuân theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị: thoa 1 – 4 lần/ngày trong 1 – 2 tuần.
Tác dụng phụ
Phản ứng nhạy cảm trên vùng da thoa thuốc, ngứa, rát bỏng, ban đỏ, mề đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Tránh tiếp xúc với kết mạc mắt.
Khi dùng cho trẻ nhỏ trên một diện tích rộng của thân thể, đặc biệt nếu dùng một thời gian dài, sẽ gây tác dụng không mong muốn trên toàn thân.
Chloramphenicol dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày có thể gây ra bội nhiễm.
Thời kỳ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốctrên diện rộng, kéo dài do sẽ gây tác dụng toàn thân.
Ở phụ nữ mang thai: gây nguy cơ ức chế vỏ thượng thận của thai.
Ở phụ nữ cho con bú: thuốc bài tiết qua sữa, gây nguy cơ cho trẻ nhỏ.
Tương tác
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Quá liều và xử trí
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da