Levigatus - Traphaco
- Số đăng ký:VD-16371-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cetrimid 100 mg, tinh chất nghệ 0,07 ml
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 20g kem bôi da
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Cho 1 tuýp 20 g:
Cetrimid......................................100 mg.
Tinh chất nghệ. ..........................0,07 ml.
Tá dược (Dầu parafin, Cetostearyl alcohol, Nipagin, Nipasol, Nước tinh khiết) ....vừa đủ.
TÁC DỤNG
CETRIMID là một chất diện hoạt sát khuẩn nhóm Amoni bậc 4 có tác dụng diệt khuẩn chủ yếu với Gram (+), một vài chủng vi khuẩn Gram (-) ở nồng độ cao hơn, diệt nấm và có tác dụng tiêu máu tốt.
TINH CHẤT NGHỆ: Nghệ là một dược liệu được sử dụng phổ biến và hiệu quả trong dân gian, dùng bôi lên da để làm liền da và tránh sẹo. Nghệ chứa Curcumin (0,7 - 1,1 %), tinh dầu (1 - 5 %)...có tác dụng loại trừ nhanh các tổ chức hoại tử (viêm, mủ...), giảm nhiễm khuẩn Staphylococus aureus, nấm Candida, kích thích tái tạo tổ chức và liền da, thường dùng để bôi mụn nhọt, vết thương.
LEVIGATUS là sự kết hợp giữa CETRIMID - TINH CHẤT NGHỆ có tác dụng sát khuẩn, kích thích liền da nhanh, tránh lên sẹo.
CHỈ ĐỊNH
Sát khuẩn, kích thích liền da, tránh lên sẹo, được dùng bôi ngoài da, điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da và mụn nhọt , các vết thương, vết bỏng có nguy cơ nhiễm trùng như:
Mụn trứng cá, mụn mủ.
Vết thương nông, trầy da do đứt tay, chân, sau khi cạo râu, côn trùng cắn...
Nứt nẻ tay, chân.
Rôm sảy, đỏ da mông, hăm ở trẻ em và người lớn nằm lâu do bệnh.
Bỏng độ 1.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Bôi ngoài da tại vị trí cần tác dụng ngày 2 - 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Chỉ bôi ngoài da.
Không nên dùng trong trường hợp vết thương rộng và sâu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm khi gây Eczema do tiếp xúc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng đồng thời hoặc liên tục các thuốc sát khuẩn khác nhau vì sự giao thoa có thể xảy ra (sự đối kháng, sự khử hoạt tính).
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
THUỐC DÙNG NGOÀI.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da