Mekoderm - Neomycin
- Số đăng ký:VD-15878-11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Betamethasone dipropionate................................................ 6,4mg
Neomycin sulfate................................................................... 50mg
Tá dược vừa đủ.............................................................. ......…10g.
(Polysorbate 80, EDTA sodium, Sodium metabisulfite, Sodium sulfite, Vaselin, Cetostearyl alcohol, Cetomacrogol 1000, Paraffin, Propylene glycol, Glycerin, Nước tinh khiết).
Dược lực học
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.
Dược động học
Betamethasone dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng Betamethasone được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Neomycin sulfate không được hấp thu nếu thoa trên vùng da còn nguyên vẹn. Thuốc chỉ được hấp thu khi thoa trên vùng da bị trầy xước hay da bị mất lớp keratin do bị thương, bỏng hay loét.
Chỉ Định
Các bệnh da đáp ứng với corticoid khi có hay nghi ngờ nhiễm khuẩn thứ phát : chàm, vẩy nến, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm thần kinh da, viêm da tiết bã nhờn, viêm da do ứ đọng, viêm da do nắng, vết côn trùng cắn, ngứa do lão hóa.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tổn thương nguyên phát ở da do vi khuẩn, nấm, virus; vết thương bị loét; mụn trứng cá.
Không dùng cho nhãn khoa.
Bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng
Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm 2 – 3 lần mỗi ngày.
Đợt điều trị tối đa 7 ngày.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp:
Cảm giác nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, tăng mọc lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, da có vằn. Độc tính trên tai, thận và các phản ứng quá mẫn.
Giảm chức năng tuyến thượng thận, đặc biệt ở trẻ em.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm như sẩn ngứa, nhiễm độc da.
Chỉ dùng ngoài da, không được uống.
Thận trọng khi thoa corticoid diện rộng hay băng kín vì có thể có tác dụng toàn thân.
Nếu thuốc dính vào mắt, rửa kỹ với nước hay nước ấm.
Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Ngừng sử dụng thuốc nếu bị sẩn, ngứa, kích ứng kéo dài.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác
Chỉ xảy ra khi dùng lâu dài hay dùng trên diện rộng của da có sự hấp thu và tác dụng toàn thân. Chưa thấy có tương tác với các loại thuốc khác nếu điều trị đúng hướng dẫn.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Qúa liều
Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng kem bôi da MEKODERM– NEOMYCIN.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da