Genatreson - Dược phẩm TW2
- Số đăng ký:VD-19029-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Thuốc gồm các thành phần chính cho vừa đủ mỗi tuýp 10g, bao gồm:
Dexamethasone Acetate 0,005g.
Clottlinoi 0,100g
Gentamicin Sulfate 0,010g.
Nipagin 0,0024g.
Acid stearic 1,6g.
Nipaso 0,0016g.
Sáp ong trắng 24g.
Natri lauryl sulfat 0,120g.
Nước cất.
Chỉ định
Thuốc dùng để điều trị:
Điều trị các bệnh nấm ngoài da: Nước ăn chân, hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm da đầu, chốc lở.
Điều trị ngứa ở da và niêm mạc (hậu môn, âm hộ) do nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm.
Điều trị viêm da cấp và mãn:
Viêm da do dị ứng: Eczema cấp và mãn, viêm da tróc vảy, mề đay.
Viêm da tăng tiết bã (trứng cá), viêm da do tiếp xúc, do tắm nắng.
Viêm da kèm sưng tấy, nhiễm khuẩn.
Chống nhiễm trùng và sưng tấy trong trường hợp côn trùng đốt.
Chống chỉ định
Thuốc Genatreson được khuyến cáo không dùng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Dùng cho mắt.
Lao da, viêm da do virus.
Trẻ em.
Cách dùng – Liều dùng
Cách sử dụng thuốc Genatreson:
Vệ sinh sạch sẽ và lau khô vùng da cần điều trị bệnh.
Thoa một lượng kem nhỏ Genatreson lên vùng da bị tổn thương.
Để kem khô tự nhiên, không che phủ hoặc băng bó sau khi thoa kem trừ khi bạn được chỉ định và có hướng dẫn của bác sĩ.
Tránh sử dụng các loại băng dán hoặc băng không lưu thông không khí. Một miếng gạc mỏng có thể được dùng để ngăn chặn việc cọ xát với quần áo.
Liều dùng:
Kem Genatreson được khuyến cáo nên thoa 1 đến 2 lần mỗi ngày. Liệu trình điều trị có thể kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
Sử dụng thuốc theo đúng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng bệnh có thể được cải thiện trước khi nhiễm trùng được xóa tan hoàn toàn, do đó sử dụng đúng liều lượng, thời gian. Tuyệt đối không dùng thiếu liều nhằm hạn chế nguy cơ tái nhiễm trùng hoặc phát sinh tình trạng kháng thuốc, kháng nấm.
Bôi một lớp kem mỏng, không bôi quá dày vì sẽ gây lãng phí và khó hấp thu. Đối với trường hợp da dễ bị kích ứng, người dùng nên thoa một lớp mỏng lên bàn tay và chờ phản ứng để hạn chế các tác dụng tiêu cực.
Tác dụng phụ
Thuốc Genatreson được nhận định là khá an toàn cho người sử dụng, tuy nhiên thuốc vẫn có khả năng gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Ngưng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ khi bạn có các triệu chứng sau đây:
Phồng rộp da nghiêm trọng tại chỗ được điều trị.
Sưng, tấy, đỏ, rỉ nước, ngứa ngáy hoặc bong tróc ngoài da.
Có cảm giác bỏng hoặc cảm giác kích thích khác.
Đưa người bệnh đi cấp cứu ngay khi họ có các dấu hiệu sau:
Nổi mề đay dị ứng.
Khó thở.
Sưng mặt, môi, họng, lưỡi.
Tương tác thuốc
Hàm lượng Clotrimazol có thể tương tác với Imidazole, sự tương tác này đã được cảnh báo. Nguyên nhân là do Imidazole có thể gây ức chế sự tổng hợp estrogen.
Tuy nhiên, sự tương tác này không lớn nếu được sử dụng theo dạng bôi ngoài da.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da