Terbinafin Stada cream 1% - Stada Việt Nam
- Số đăng ký:VD-23365-15
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Terbinafin HCl - 100 mg
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi 10 g kem bôi da chứa: Terbinafin hydroclorid.
Tá dược vừa đủ: Emulcire 61 WL 2659, macrogol cetostearyl ether, parafin long, propylen glycol, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, natri hydroxyd, ethanol 96%, nước tỉnh khiết.
MÔTẢ
Tuýp nhôm chứa kem màu trắng, mịn, đồng nhất, có mùi đặc trưng.
DƯỢC LỰC HỌC
Terbinafin la métallylamin có hoạt tính kháng nấm phổ rộng. Ở nồng độ thấp terbinafin diệt nấm da, nấm mốc và một vài nấm lưỡng hình. Hoạt tính diệt nam men hoặc diệt nắm tùy theo loài.
Terbinafin ngăn cản chuyên biệt sinh tổng hợpsterol của nấm ở giai đoạn đầu. Điều này dẫn đến thiếu hụt ergosterol vatich lũy squalen trong tếbào, kết quả là gây chết tế bào nấm. Terbinafin tác động bằng cách ức chế squalen epoxidase trong màng tế bảo nắm.
Squalen epoxidase không liên quan với hệ cytochrom P450.
Terbinafin không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các hormon cũng như các thuốc khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dưới 5% liều dùng được hấp thu sau khi thoa ngoài da ở người; do đó tác dụng toản thân rất ít.
CHỈ ĐỊNH
Terbinafin STADA cream 1% được dùng đề điều trị:
Nhiễm nấm ở da do Tríchophyton (như T.rubrum, T.mentagrophytes, T.verrucosum, T.violaceum), Microsporum canis va Epidermophyton floccosum.
Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi loài Candida (như C.a/bicans).
Lang ben do Pityrosporum orbiculare (cing nhw Malassezia furfur).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng Terbinafin STADA cream 1% dùng thoa ngoài da 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Làm sạch và lau khô hoản toàn vùng da bị nhiễm trước khi thoa kem terbinafin. Thoa kem lên vùng da bị nhiễm và xung quanh với một lớp:mỏng và xoa nhẹ. Trong trường hợp nhiễm bệnh chốc mép (kẽ vú, kẽ chân tay, kẽ mông, bẹn), có thể phủ trên lớp thuốc một miếng gạc mỏng, đặc biệt vào buổi tối.
Thời gian điều trị:
Nấm da chân, nắm bẹn: 1 đến 2 tuần.
Nấm kẽ chân:1 tuần.
Bệnh nấm candida ở da: 2 tuần.
Lang ben:2 tuần.
Các triệu chứng lâm sàng thường giảm trong vòng vài ngày. Sử dụng không đều đặn hoặc ngưng điều trị sớm dẫn đến nguy cơ tái phát bệnh. Nếu không có dấu hiệu cải thiện sau 2 tuần, nên chẩn đoán lại.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với terbinafin hay bất cứ thành phần tá dược nào trong kem.
THẬN TRỌNG
Kem chỉ được dùng ngoài da.
Không nên để kem tiếp xúc với mắt, uống hoặc dùng trong âm đạo.Ngoài ra, nên tránh tiếp xúc với mũi, miệng và các màng nhảy khác.
Bệnh nhân tránh mac quan áo chật hoặc băng kín nếu không được chỉ định của bác sĩ.
Giống như các thuốc kháng nam dùng ngoài khác, terbinafin dùng ngoài không được chỉ định điều trị nhiễm trùng liên quan tới móng.
Tính an toan va hiệu quả của terbinafin ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa rõ tương tác thuốc của terbinafin dạng kem.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai Chưa có kinh nghiệm lâm sàng với kem terbinafin ở phụ nữ có thai, do đó, không nên dùng kem terbinafin trongthời kỳ mang thai, trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn. Phụ nữ cho con bú Terbinafin bài tiết vào sữa mẹ, do đó người mẹ không nên thoa kem terbinafin khi đang cho con bú. Không được cho trẻ sơ sinh tiếp xúc với bất kỳ vùng da được điều trị nào, kể cả vú mẹ.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Kem terbinafin không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và van hành máy móc.
TAC DỤNG PHỤ
Thường gặp: Bỏng da, ngứa
Ít gặp: Tổn thương da, vảy nến, rối loạn da, rối loạn sắc tố Ạ da, nổi ban đỏ, nóng rát da, nhức, đau tại nơi thoa, kích ứng.
Hiếm gặp: Kích ứng mắt, khô da, viêm da tiếp xúc, chàm.
Chưa rõ: Quá mẫn, nỗi mẫn.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Nếu vô tình nuốt phải một lượng lớn kem terbinafin tác dụng phụ xuất hiện như nhức đầu, buồn nôn, đau vùng thượng vị và hoa mắt. Điều trị quá liều gồm thải trừ thuốc: trước hết cho uống than hoạt, ad điều trị hỗ trợ nếu cần.
BẢO QUẢN
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng quá 30°C.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tuýp.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn nhà sản xuất. Để xa tầm tay trẻ em Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng .
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da