Clotrimazole 1% - DP TW 2
- Số đăng ký:VD-20838-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clotrimazol - 150 mg/ 15g
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 15 g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ.
TRÌNH BÀY
Hộp 1 tuýp 15g.
CÔNG THỨC
Cho 1 tuýp 15g:
Clotrimazol ....................................... 150mg.
Nipagin................................................ 3,6mg.
Nipasol................................................. 24mg.
Acid stearic.............................................. 24g.
Sáp ong trắng......................................... 3,6g.
Natri lauryl sulfat………………….…...180 mg.
Nước cất vừa đủ...................................... 15g.
DƯỢC LỰC HỌC
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Clotrimazol không có tác dụng với Lacfobacilli.
Cơ chế tác dụng: Clotrimazol liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Clotrimazol rất ít được hấp thu khi dùng trên da.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tại chỗ các bệnh nấm như: nấm da, nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân, lang ben do Malasseszia furfur, viêm móng và quanh móng...
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Rửa sạch, lau khô vùng da bị bệnh rồi xoa một lớp mỏng thuốc, xoa nhẹ và đều cho thuốc ngấm hoàn toàn. Mỗi ngày bôi 2 lần vào buổi sáng và tối. Thời gian điều trị trung bình từ 1- 4 tuần. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán bệnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Đối với bệnh nấm Candida không nên dùng xà phòng có pH acid.
Tránh băng kín vùng bôi thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể phan ứng tại chỗ như khô da, ngứa ngáy sau khi bôi nhưng thường hết dù có bôi tiếp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN IV
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da