Candid V6 (Clotrimazol) - Ấn Độ
- Số đăng ký:VD-17046-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clotrimazol - 100 mg
- Dạng bào chế:Viên nén đặt âm dạo
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên
- Tuổi thọ:48 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ
- Công ty đăng ký: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Thuôc chỉ bán theo đơn của thây thuốc.
CANDID - V6
Viên nén đặt âm đạo Clotrimazol.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén đặt âm đạo không bao chứa: Clotrimazol USP...100mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, methyl paraben, propyl paraben, povidone (Kollidon K-30), Natri starch glycolate, Talc, magnesi stearat, Keo silicon dioxid, Acid adipic, Natri bicarbonat.
DƯỢC LỰC HỌC
Clotrimazol là thuốc thuộc nhóm imidazol có tác dụng chống nấm do ức chế tổng hợp sterol của nấm. Nó ức chế sự chuyển 2,4 - methylenedihydrolanosterol thành demethylsterol, tiền chất của ergosterol, một thành phần chính tạo nên màng tế bào chất của nấm. Ở nồng độ ức chế tối thiểu, clotrimazol gây ra sự rò rỉ các hợp chất phospho nội tế bào vào môi trường xung quanh đồng thời bẻ gẫy các acid nucleic tế bào và làm tăng sự thoát kali. Nó cũng gây rò rỉ các chất thiết yêu nội bào dẫn đến ức chế tổng hợp các đại phân tử như protein, lipid, DNA và polysaccharid. Nó còn ảnh hưởng đến ATPase màng tế bào, các enzyme khác của màng tế bào, ảnh hưởng đến sự vận chuyển qua màng tế bào và chuyền hóa acid béo.
Phó tác dụng:
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng ức chế hầu hết các nấm gây bệnh cho người bao gồm cả các chủng Candida.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng của clotrimazol dùng đường âm đạo là từ 3 - 10%%. Sau khi dùng đường âm đạo ở động vật, không phát hiện được clotrimazol ở trong huyết thanh.
Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg cho người, lượng thuốc hấp thu là dưới 1/200 lượng hấp thu khi uống liều 1,5g. Nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình là từ 0,016-0,05 microgaml/ml sau từ 1 - 3 ngày. Phần lớn lượng thải trừ qua nước tiểu của clotrimazol là các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Clotrimazol bị thải trừ nhiều qua phân, chủ yếu qua đường mật. Thải trừ qua thận chiếm khoảng 0,05% đến 0,5%. Thời gian bán thải là từ 3,5 - 5 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tại chỗ candida âm hộ - âm đạo hoặc viêm âm hộ - âm đạo nhiễm Candida. Trung tâm kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ khuyên dùng clotrimazol đặt âm đạo cho các chỉ định sau đây:
Nhiễm Candidaâm hộ-âm đạo thông thường: Ngày 1 viên x 7 ngày
Điều trị nhiễm Candida âm hộ - âm đạo tái phát (bị từ 4 lần trở lên mỗi năm): Ngày 1 viên x 7 - 14 ngày.
Điều trị trong 7-14 ngày, mỗi ngày 1 viên cho:
+ Nhiễm Candida âm hộ-âm đạo nặng.
+ Nhiễm Candida âm hộ-âm đạo không phải do Candida albicans.
+ Nhiễm Candida âm hộ-âm đạo ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Nhiễm Candida âm hộ-âm đạo trong thai kỳ thứ 2 và 3: dùng 7 ngày, mỗi ngày 1 viên
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Nhiễm Candidaâm hộ-âm đạo thông thường: Mỗi ngày đặt một viên CANDID- V6, tốt nhất là vào buổi tối trước khi đi ngủ liên tục trong 7 ngày. Cần đặt thuốc thật sâu vào âm đạo. Tốt nhất nên nằm ngửa, chân để lên cao chút ít, và dùng dụng cụ đặt để đưa thuốc vào.
Không được dùng thuốc trong thời gian có kinh. Khi dùng thuốc nhớ phải chấm dứt đợt điều trị trước khi bắt đầu kỳ kinh.
Cần kéo dài điều trị (có thể tới 14 ngày) cho nhiễm Candida âm hộ-âm đạo nặng, nhiễm Candida âm hộ - âm đạo không phải do Candida albicans, nhiễm Candida âm hộ-âm đạo ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và nhiễm Candida âm hộ-âm đạo tái phát.
Đề có hiệu quả điều trị tốt, nên dùng thêm kem CANDID để thoa ở vùng xung quanh âm đạo.
Đề phòng ngừa tái nhiễm, người bạn tình cũng cần phải được điều trị bằng kem CANDID.
Viên nén CANDID - V6 không màu và không gây bẩn quần áo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với clotrimazol hay các thuốc dẫn xuất imidazol. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: viên nén đặt âm đạo clotrimazol được dùng an toàn cho phụ nữ ở thai kỳ thứ 2 và thứ 3 nhưng chưa được đánh giá trên phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định của bác sĩ. Vì chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, chỉ dùng cho phụ nữ nuôi con bú khi thực sự cần thiết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc: Không có.
QUÁ LIỀU
Không có khả năng dùng quá liều Clotrimazol cho dạng dùng viên nén đặt âm đạo. Các nghiên cứu cho thấy clotrimazol đặt âm đạo được dung nạp tốt và hấp thu vào cơ thể là rất ít. Các nghiên cứu dùng uống cho thấy nếu lỡ uống phải các liều đơn clotrimazol, thuốc tương đối được dung nạp tốt; và nếu uống liều cao, thuốc có tác dụng gây nôn mạnh, giúp loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Nếu nghi ngờ dùng quá liều, cần báo bác sĩ ngay.
CẢNH BÁO
Chỉ dùng đặt âm đạo: Không được uống: Nếu không có tiến triển tốt sau 3 ngày hoặc triệu chứng không hết sau 7 ngày, cần hỏi ý kiến bác sĩ vì không phải tất cả các viêm âm dạo đều do nấm. Hỏi bác sĩ nếu thấy có đau vùng bụng, sốt hoặc khí hư xuất hiện trước hoặc trong khi sử dụng thuốc này. Nếu triệu chứng tái phát trong vòng 2 tháng, hỏi ý kiến bác sĩ. Nêu thấy có ban da hoặc kích ứng, cần ngừng thuốc. Nếu lỡ uỗng phải, cần hỏi bác sĩ ngay (xem phần Quá liều)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là kích ứng âm đạo, nóng rát/đau nhức và ngứa. Trong nhiều thử nghiệm lâm sàng, thuốc dược dung nạp tốt, chỉ có vài trường hợp có cảm giác nóng rát và phản ứng da nhẹ được báo cáo. Trong các nghiên cứu so sánh chế độ dùng 3 ngày và 7 ngày, 4 trong 212 bệnh nhân (1,2%) có tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị, ban, gồm kích ứng, nóng rát, co cứng, ngứa, đỏ da, đầy bụng, xuất huyết và nổi ban. Trong 92 nghiên cứu mù đôi khác, 5 trong 219 bệnh nhân dùng thuốc 7 ngày có các tác dụng không mong muốn tương tự, nhưng không cần ngừng điều trị.
Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa được biết.
TIÊU CHUẨN
Nhà sản xuất.
HẠN DÙNG
48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
ĐỂ THUỐC NGOÀI TẦM TAY TRẺ EM.
TRÌNH BÀY
Vỉ nhôm chứa 6 viên đặt âm đạo kèm theo một ống đặt thuốc.
Hộp 1 vỉ.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Sản xuất bởi
GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD Plot No. E-37, 39 MIDC Area, Satpur Nasik:-422 07, Maharashtra, INDIA.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da