Ketoconazole 200mg - Mekophar
- Số đăng ký:VD-11249-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ketoconazol 200mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Ketoconazole............................................................. 200 mg
Tá dược vừa đủ............................................................ 1 viên
(Lactose, Tinh bột ngô, Pregelatinized starch, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Povidone, Magnesium stearate, Ethanol 96%)
Dược lực học
Ketoconazole là thuốc chống nấm imidazole phổ rộng, có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm. Ketoconazole có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol của nấm và làm thay đổi cấu tạo các thành phần lipid khác ở màng tế bào nấm.
Dược động học
Ketoconazole hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, sự hấp thu của thuốc giảm khi pH dạ dày tăng. Thuốc đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống 1– 2 giờ. Hơn 90% Ketoconazole gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể kể cả trong sữa mẹ nhưng thuốc thâm nhập kém vào dịch não tủy (không dùng thuốc để điều trị viêm màng não do nấm). Sự đào thải của Ketoconazole theo 2 pha, pha đầu thời gian bán hủy là 2 giờ và pha cuối là 8 giờ.
Ketoconazole được chuyển hóa 1 phần ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân.
Chỉ Định
Nhiễm nấm tại chỗ (sau khi điều trị tại chỗ không có kết quả)
Nhiễm nấm Candida da và niêm mạc nặng, mạn tính.
Nhiễm nấm Candida tiết niệu, âm đạo mạn tính.
Nhiễm nấm đường tiêu hóa.
Nhiễm nấm ở da và móng tay.
Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides.
Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bệnh gan cấp hay mạn tính.
Cách dùng – Liều dùng
Uống trong hoặc sau khi ăn.
Người lớn: Uống 1– 2 viên, mỗi ngày 1 lần
Trẻ em:
+ trẻ em cân nặng từ 15– 30kg: uống 1/2 viên, mỗi ngày 1 lần
+ trẻ em cân nặng trên 30kg: liều giống người lớn.
Đợt dùng từ 2 tuần đến vài tháng. Cần điều trị liên tục và kéo dài ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng biến mất và các mẫu cấy đã âm tính.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt,…
Giảm Testosterone thoáng qua.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Cần thử nghiệm chức năng gan khi điều trị dài ngày bằng Ketoconazole. Cần ngưng điều trị khi có dấu hiệu bệnh gan.
Thận trọng khi điều trị kéo dài ở trẻ em vì Ketoconazole ức chế quá trình tổng hợp các Steroid và chuyển hóa Vitamin D.
Tương tác
Tránhdùng Ketoconazole với các thuốc chuyển hóa ở gan như: Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Domperidone, Midazolam, and Triazolam, Domperidone, Pimozide, Quinidine, nhóm statin như Atorvastatin và Simvastatin.
Các thuốc làm giảm acid dạ dày như các thuốc kháng muscarin, kháng acid, kháng histamin H2,, ức chế bơm proton hoặc Sucralfate: làm giảm sự hấp thu của Ketoconazole. Nên uống các thuốc này sau khi uống Ketoconazole ít nhất 2 giờ .
Rifampicin và Isoniazid: làm giảm nồng độ Ketoconazole trong huyết thanh.
Cyclosporine: Ketoconazole làm tăng nồng độ của Cyclosporine trong máu.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ bao gồm cả rửa dạ dày bằng Sodium bicarbonate.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da