Griseofulvin 500mg - Mekophar
- Số đăng ký:VD-30678-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Griseofulvin 500mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Griseofulvin........................................... 500 mg
Tá dược vừa đủ....................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate).
Dược lực học
Griseofulvin là một kháng sinh kháng nấm, được tạo ra từ Penicillium griseofulvum hoặc các loàiPenicillium khác.
Griseofulvin tác động đối với các nấm ký sinh trên da, bao gồm các loài Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton nhạy cảm. Tác động của Griseofulvin là do khả năng ức chế sự phân chia tế bào ở kỳ giữa hoặc cản trở sự nhân đôi DNA của nấm.
Dược động học
Sau khi uống, Griseofulvin hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Griseofulvin vi tinh thể tăng hấp thu đáng kể nếu uống cùng hoặc sau khi ăn thức ăn có lượng chất béo cao.
Sau khi hấp thu Griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ xương. Griseofulvin dạng không chuyển hóa được thải trừ chủ yếu theo phân, không quá 1% thải theo nước tiểu. Griseofulvin có bài tiết theo mồ hôi với một lượng nhỏ.
Chỉ Định
Điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu, và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton nhạy cảm gây ra.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Griseofulvin.
Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy tế bào gan.
Cách dùng – liều dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị:
+ Người lớn : uống 1 – 2 viên/ngày, chia làm 2 lần
+ Trẻ em > 2 tuổi : uống 10 mg/kg/ngày, có thể chia làm 2 lần.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Thời gian điều trị: Nấm da thân: 2 – 4 tuần, nấm da đầu: 4– 6 tuần, nấm da chân: 4– 8 tuần, nấm móng: 4 tháng– 1năm.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, biếng ăn, hơi buồn nôn, nổi mày đay, phát ban…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Trị liệu với Griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu.
Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
Tránh phơi nắng trong thời gian điều trị với Griseofulvin.
Không dùng Griseofulvin trong thời kỳ mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.
Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Dùng chung Griseofulvin với:
Rượu: gây bừng mặt, nhịp tim nhanh và làm tăng tác dụng của rượu.
Phenobarbital: làm giảm nồng độ Griseofulvin trong máu.
Warfarin: làm giảm tác động kháng đông của Warfarin.
Các thuốc tránh thai đường uống : làm giảm tác động các thuốc này.
Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.
Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da