Fluconazol Stada 150 mg
- Số đăng ký:VD-32401-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Fluconazol 150mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada
- Công ty đăng ký: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang chứa: Fluconazol 150mg.
Tá dược vừa đủ: Lactose Monohydrat, Tinh bột mì, Tinh bột Natri Glycolat, Talc, Magnesi stearat.
Dược lực học
Fluconazol là một chất ức chế có tính chọn lọc cao trên quá trình alpha-demethyl hóa sterol C-14 phy thuộc Cytochrom P450 ở nấm. Quá trình demethyl hóa ở tế bào động vật có vú ít nhạy cảm hơn nhiều với sự ức chế của Fluconazol. Sự mất các sterol bình thường sau đó tương quan với sự tích lũy của 14 Alphamethyl sterols ở nấm và có thể tạo nên tác động kháng nấm của Fluconazol.
Dược động học
Fluconazol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống là từ 90% trở lên so với đường tiêm tĩnh mạch.
Khoảng 80% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 11% dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải của Fluconazol khoảng 30 giờ và tăng lên ở bệnh nhân suy thận. Fluconazol bị loại bằng thẩm phân.
Chỉ định
Fluconazol Stada 150 mg được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
Nhiễm nấm Candida ở các niêm mạc nông (hầu-miệng, thực quản, âm đạo) và nhiễm nấm ngoài da.
Thuốc cũng được dùng trong nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Candida, Coccidioides, Cryptococcus toàn thân và đã được thử nghiệm trong nhiễm Blastomyces, Chromoblastomyces, Histoplasma và Sporotrichosis.
Ngoài ra, còn dùng để phòng ngừa: Fluconazol cũng được chỉ định để làm giảm khả năng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào và/hoặc xạ trị.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn
Liều duy nhất Fluconazol 150 mg dạng uống được dùng trong bệnh nhiễm nấm Candida âm đạo hoặc trong chứng viêm quy đầu do Candida.
Bệnh nấm da, bệnh vây cám ngũ sắc và nhiễm nấm Candida ở da có thể điều trị với Fluconazol 50 mg/ngày trong 6 tuần.
Nhiễm Candida toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus và các trường hợp nhiễm Cryptococcus khác có thể điều trị bằng Fluconazol. Liều đầu tiên là 400 mg sau đó là 200 đến 400 mg/ngày. Thời gian điều trị được dựa trên đáp ứng lâm sàng và nấm học, nhưng thông thường ít nhất là 6 đến 8 tuần trong viêm màng não do Cryptococcus. Có thể dùng Fluconazol với liều 100 đến 200 mg/ngày để ngăn ngừa tái phát sau khi điều trị ban đầu bệnh viêm màng não do Cryptococcus bằng thuốc kháng nấm ở bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ nhiễm nấm, có thể dùng Fluconazol để phòng ngừa với liều 50 đến 400 mg/ngày, mặc dù phòng ngừa lâu dài có thể làm xuất hiện các cá thể để kháng.
Trẻ em
Liều dùng cho trẻ em trên 4 tuần tuổi là 3 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm nông (có thể dùng liều tấn công 6 mg/kg trong ngày đầu tiên nếu cần) và 6 đến 12 mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm toàn thân. Để phòng ngừa cho trẻ em bị suy giảm miễn dịch, có thể dùng liều 3 đến 12 mg/kg/ngày. Đối với trẻ em dưới 2 tuần tuổi, có thể dùng các liều trên mỗi 72 giờ. Đối với trẻ em từ 2 đến 4 tuần tuổi, dùng liều cách nhau 48 giờ. Không nên vượt quá liều tối đa 400 mg/ngày ở trẻ em, hoặc 12 mg/kg với khoảng cách liều thích hợp ở trẻ sơ sinh.
Bệnh nhân suy thận
Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Fluconazol bị chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Fluconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Việc chống chỉ định dùng chung với Terfenadin ở bệnh nhân đang dùng Fluconazol nhiều liều 400 mg
hoặc cao hơn được dựa trên kết quả các nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng nhiều liều.
Việc dùng chung Cisaprid hoặc Astemizol bị chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng Fluconazol.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp các phản ứng trên da nhưng những phản ứng tróc vảy trên da như hoại tử biểu bì độc và hội chứng Stevens-Johnson đã xảy ra, thường gặp nhất ở bệnh nhân bị AIDS.
Rụng tóc: Rụng tóc thỉnh thoảng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Fluconazol, đặc biệt khi điều trị lâu dài.
Tác động trên gan: Thường gặp tăng men gan và đã có những báo cáo về vàng da do điều trị bằng Fluconazol.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng.
Thời kỳ cho con bú: Fluconazol được tiết vào sữa mẹ, đạt đến nồng độ tương tự trong huyết tương người mẹ và không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của fluconazol trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy mó: Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng gây hoa mắt hoặc động kinh trong khi dùng Fluconazol, và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da