Dflucan 150 - Italia
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Fluoconazole 150mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty Pfizer Italia S.R.L. Italia
- Công ty đăng ký: Công ty Pfizer Italia S.R.L. Italia
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Fluoconazole hàm lượng 150mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Thành phần Fluoconazole trong thuốc có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp sterol ở màng tế bào nấm, do đó làm thay đổi tính thấm của màng và làm cho các sinh chất từ bên trong màng thoát ra ngoài, đồng thời ngăn cản hấp thu nhiều chất vào nấm, nên thuốc có tác dụng trong điều trị các trường hợp bệnh nhân nhiễm nấm.
Chỉ định
Thuốc Diflucan Cap.150mg được dùng trong:
Điều trị cho các bệnh nhân nhiễm nấm Candida bao gồm: Nấm âm hộ - âm đạo, nấm miệng – hầu, nấm toàn thân, thực quản, đường niệu hoặc màng bụng,… và các trường hợp nhiễm nấm do các chủng nhạy cảm khác.
Điều trị cho bệnh nhân viêm màng não nguyên nhân từ Cryptococcus neoformans.
Điều trị dự phòng nhiễm nấm cho bệnh nhân ghép tủy đang sử dụng hóa chất, tia xạ; bệnh nhân chức năng miễn dịch suy giảm, bệnh nhân ung thư hoặc AIDS.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của nhà sản xuất.
Liều dùng đối với trẻ sơ sinh được 2 tuần:
3 ngày dùng 1 lần liều 3 - 6 mg/kg cân nặng; đối với trẻ sơ sinh trên 2 tuần: 2 ngày dùng 1 lần liều 3 - 6 mg/kg cân nặng.
Liều dùng đối với trẻ em:
Dự phòng: Liều dùng 1 lần 3mg/kg cân nặng đối với trẻ nhiễm nấm bề mặt và 6-12mg/kg cân nặng đối với trẻ nhiễm nấm toàn thân.
Điều trị: 1 ngày dùng 6mg/kg, có thể tăng liều tùy mức độ bệnh. Liều dùng tối đa 1 ngày là 600mg.
Liều dùng đối với người lớn:
Nhiễm nấm Candida âm hộ - âm đạo: 1 ngày uống 1 viên, dùng duy trì trong khoảng từ 4 đến 12 tháng để ngăn ngừa tái nhiễm.
Nhiễm nấm Candida miệng – họng: Dùng thuốc từ 1 đến 2 tuần, mỗi ngày 1 viên.
Nhiễm nấm thực quản: Dùng kéo dài trên 3 tuần, mỗi ngày 1 viên và thêm khoảng 2 tuần sau khi hết triệu chứng.
Nhiễm nấm toàn thân: Uống 3 viên trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo uống 1 viên, kéo dài ít nhất 1 tháng và uống thêm 2 tuần sau khi hết triệu chứng.
Bệnh nhân viêm màng não: Uống 3 viên trong ngày đầu tiên, các ngày sau uống từ 1 đến 3 viên, kéo dài từ 6 đến 8 tuần.
Bệnh nhân nhiễm HIV: Dùng mỗi ngày 1 lần, thời gian điều trị kéo dài.
Liều dự phòng nhiễm nấm ở người ghép tủy: 3 viên 1 ngày.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống thuốc nguyên viên và uống cùng với nước sôi để nguội.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Diflucan Cap.150mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Trên thần kinh: Đau nhức đầu, chóng mặt.
Trên tiêu hóa: Nôn mửa, tiêu chảy.
Trên da: Nổi ban dị ứng, ngứa ngáy.
Khác: Sốt, phù, huyết áp tụt, shock …
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được xử lý an toàn và kịp thời nếu như trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải bất kỳ biểu hiện lạ trên cơ thể nghi ngờ là tác dụng phụ xảy ra do dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Diflucan Cap.150mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Các thuốc điều trị tiểu đường như Tolbutamid, thuốc điều trị động kinh như Phenytoin, thuốc kháng Histamin như Astermizol, thuốc chống đông Warfarin, thuốc điều trị hen Theophylin,... có thể bị tăng tác dụng hoặc tăng độc tính khi dùng chung với Diflucan Cap.150mg.
Thuốc trị lao Rifampicin dùng đồng thời với Diflucan Cap.150mg làm giảm hấp thu và thời gian bán thải của Diflucan Cap.150mg, do đó cần chỉnh liều nếu phối hợp 2 thuốc.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, bạn nên thông báo với bác sĩ nếu muốn sử dụng kết hợp sản phẩm này với bất kì loại thuốc nào đang được lưu hành trên thị trường.
LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC
Cân nhắc nguy cơ lợi ích nếu bắt buộc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe, vận hành máy, hoặc bệnh nhân chức năng gan, thận suy giảm, người rối loạn nhịp tim.
BẢO QUẢN
Người dùng nên bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30 độ C. Không nên bảo quản thuốc ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm, góc phòng. Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời. Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da