Clotrimazol - Dược phẩm Medipharco
- Số đăng ký:VD-17187-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clotrimazol - 100mg
- Dạng bào chế:Viên nén đặt âm đạo
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN 4
- Công ty sản xuất: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
- Công ty đăng ký: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Mỗi viên đặt âm đạo có chứa: Clotrimazol:.....................................100mg.
Tá dược: (Lactose, Pregelatinized rice stach, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Hydrogenated castoroil, Pregelatinised starch ) vừa đủ.......1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Viêm âm đạo do nhiễm Candida, Trichomonas hoặc nhiễm các loại nấm khác.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sỹ. Đặt viên vào âm đạo mỗi buổi tối trước khi di ngủ, dùng liên tục trong 7 ngày. Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 - 30 giây. Sau đó đặt sâu vào âm đạo bằng dụng cụ đặt. Tốt nhất nên đặt ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập, nằm yên khoảng 15 phút. Không nên điều trị trong khi đang hành kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
THỜI KỲ MANG THAI
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu.
Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sỹ.
THỜI KỲ CHO CON BÚ
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tính tương ky hoặc các tương tác thuốc giữa Clotrimazol viên đặt âm đạo với các thuốc khác chưa được biết. Thuốc Clotrimazol làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Gác phản ứng tại chỗ bao gồm ngứa, dị ứng, kích ứng ở niêm mạc âm đạo.
Thông báo clio bác sỹ những tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC, DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học: Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus va Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Dược động học: Dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 - 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol 0,1%.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Phù nề, kích ứng niêm mạc khi đặt. Phải ngừng sử dụng thuốc.
KHUYẾN CÁO
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hồi ý kiến bác sỹ.
ĐIỀU KIỆN BẢ0 QUẢN
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 6 viên, Hộp 1 vỉ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da