Benzosali - Traphaco
- Số đăng ký:V452-H12-05
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid benzoic 0,6 g, Acid salicylic 0,3 g
- Dạng bào chế:Mỡ bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tube 10 g
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Benzosali bao gồm hai thành phần chính:
Acid Benzoic: có tác dụng điều trị, kiểm soát, cải thiện các triệu chứng do nhiễm nấm da gây ra.
Acid salicylic: bào mòn lớp sừng dày trên bề mặt da, ngăn chặn nấm phát triển. Hoạt chất này còn có tác dụng làm sạch và kháng khuẩn trong lỗ chân lông.
Chỉ định
Thuốc Benzosali được chỉ định trong các trường hợp sau:
Thuốc Benzosali được chỉ định để điều trị viêm da tiết bã, vảy nến, chàm…
Nấm da (nấm kẽ tay, lang ben, nấm tóc…).
Viêm da tiết bã.
Vảy nến.
Vẩy da đầu.
Chai tay, chân (chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và bàn chân).
Một số tác dụng của thuốc không được in trên bao bì. Nếu bạn có ý định sử dụng thuốc với mục đích khác, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia da liễu để hạn chế những tình huống xấu phát sinh.
Chống chỉ định
Thuốc Benzosali chống chỉ định với các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với thành phần trong thuốc
Phụ nữ đang mang thai
Không sử dụng ở niêm mạc hoặc dùng trên diện rộng
Acid salicylic là một phái sinh của aspirin. Nếu bạn đã từng dị ứng với aspirin, hãy chủ động báo với bác sĩ để được cân nhắc việc sử dụng thuốc. Ngoài ra, thành phần trong thuốc khá nhạy cảm, bạn nên trao đổi với bác sĩ nếu có làn da mỏng, yếu và dễ kích ứng với các hoạt chất hóa học.
Cách dùng – liều lượng
Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ với phạm vi vùng da cần điều trị. Thoa nhẹ nhàng để thuốc thẩm thấu hoàn toàn. Rửa sạch tay sau khi sử dụng để tránh tình trạng bội nhiễm hoặc lây truyền vi khuẩn sang vùng da khỏe mạnh.
Thận trọng với vùng da bôi thuốc, nếu thuốc tiếp xúc với da của người khác, các phản ứng kích ứng có thể xuất hiện.
Sử dụng thuốc 2 lần/ngày.
Liều dùng:
Dùng thuốc từ 1 – 2 lần/ngày
Có thể dùng phối hợp với ASA và BSI
Nếu bạn dùng thuốc để điều trị vùng da kín – được che phủ bởi quần áo, bạn nên báo với bác sĩ để được chỉ định liều lượng và tần suất cụ thể.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dao động từ 15 – 30 độ C. Tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm thấp. Để xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi để hạn chế tình trạng trẻ hoặc thú nuôi nuốt phải thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu biến chất, đổi màu. Sử dụng thuốc trong tình trạng nói trên có thể khiến vùng da bôi thuốc bị kích ứng và bong tróc mạnh.
Thận trọng
Nếu bạn đang cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Acid salicylic chưa được chứng minh an toàn với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
Acid salicylic có trong thuốc sẽ làm tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời. Do đó, trong suốt thời gian dùng thuốc bạn nên che chắn da khi di chuyển và hoạt động ngoài trời.
Không sử dụng thuốc vào vùng niêm mạc hay vùng da gần mắt, trong trường hợp thuốc vô tình dính vào các vị trí này, bạn nên rửa lại bằng nước sạch. Nếu nhận thấy những triệu chứng bất thường xuất hiện, hãy chủ động báo với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị bằng Benzosali, bạn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn:
Kích ứng da nhẹ.
Châm chích khi dùng thuốc
Ăn mòn da.
Khô da.
Bong tróc.
Trong trường hợp dùng thuốc trên diện rộng trong một thời gian dài, bạn có thể bị ngộ độc salicylat. Các dấu hiệu nhận biết bao gồm:
Lú lẫn.
Đau đầu.
Chóng mặt.
Thở nhanh.
Đầu nặng.
Ù tai.
Thông tin trên chưa bao gồm tất cả những tác dụng phụ có thể phát sinh trong thời gian sử dụng Benzosali. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để kịp thời xử lý. Tuyệt đối không tự điều chỉnh liều lượng và tần suất dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về các loại thuốc có khả năng tương tác với Benzosali. Tuy nhiên bạn cần thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được điều chỉnh liều lượng và tần suất cụ thể.
Cần báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để ngăn chặn tương tác thuốc
Nếu bạn đang dùng một loại thuốc bôi ngoài da lên vùng da điều trị bằng Benzosali, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ để nhận được lời khuyên cụ thể.
Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Nếu quên một liều Benzosali, bạn nên dùng ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp đến liều dùng tiếp theo, bạn nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều sau theo đúng thời gian chỉ định. Không nên sử dụng gấp đôi để bù liều.
Dùng quá một liều không gây ra nguy hiểm cho người sử dụng. Tuy nhiên nếu bạn dùng quá liều trong một thời gian dài, bạn có thể bị ngộ độc salicylat. Do đó, hãy đến bệnh viện ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng nguy hiểm.
Nên ngưng thuốc khi nào?
Bạn nên ngưng sử dụng Benzosali trong các trường hợp sau:
Điều trị liên tục trong 7 ngày nhưng không thấy triệu chứng thuyên giảm.
Khi có yêu cầu từ bác sĩ.
Khi cơ thể xuất hiện những phản ứng dị ứng.
Nếu có thắc mắc trong quá điều trị, bạn nên trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để nhận được thông tin chính xác. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, chúng tôi không đưa ra lời khuyên hay định hướng y khoa thay thế cho chỉ định từ bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da