Maalox – Sanofi Aventis Việt Nam
- Số đăng ký:VD-22048-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Nhôm hydroxyd gel khô (tương đương với 306mg nhôm hydroxyd) 400mg Magnesi hydroxyd 400mg
- Dạng bào chế:Viên nén nhai
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 12 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Nhôm hydroxyd gel khô ............................ 400 mg (tương đương với 306mg Nhôm hydroxyd).
Magnesi hydroxyd ............................ 400 mg.
Tá dược
Mannitol, Sorbitol, Natri saccharin, đường có 3% tinh bột, Hương bạc hà dạng bột, Magnesi stearate, Alveosucre ... vừa đủ 1 viên.
DẠNG BÀO CHẾ
Vién nén nhai.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 8 viên nén nhai. Hộp 5 vỉ.
Vỉ 12 viên nén nhai. Hộp 4 vỉ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày-tá tràng trong các chứng:
Viêm dạ dày.
Thoát vị hoành.
Khó tiêu.
Loét dạ dày – tá tràng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc này trong những trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng, vì thuốc có chứa magnesi.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn (> 15 tuổi): nhai 1 đến 2 viên sau bữa ăn hoặc khi có cơn đau (hay khó chịu). Tối đa 6 làn mỗi ngày. Không dùng quá 12 viên/ngày. Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Nhôm hydroxyd gel khô và Magnesi hydroxyd là những chất kháng a-xit. Chất kháng a-xit làm giảm tính a-xít bằng cách trung hòa a-xít quá mức của dạ dày. Tiết acid quá mức làm tổn thương thành dạ dày, tá tràng và thực quản. Dùng thuốc kháng a-xít làm giảm đau và khó chịu của chứng khó tiêu.
Tác nhân bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng-thực quản.
Không cản tia X.
Nghiên cứu phòng thí nghiệm với một liều đơn vị bằng phương pháp Vatfier: tổng dung lượng kháng acid (chuẩn độ đến pH 1) là 14,71 mmol ion H.
Dược động học
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd được xem là các chất kháng-acid tại chỗ, không có tác dụng toàn thân, chỉ được hấp thu ít trong điều kiện sử dụng bình thường.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể làm khởi phát:
Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
THẬN TRỌNG
Phụ nữ có thai và cho con bú
Có thai:
Thuốc này chỉ được dùng trong thai kỳ khi cần thiết.
Sự hiện diện của các ion nhôm và magnesi có thể làm chậm nhu động ruột.
Các muối magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy.
Các muối nhôm là nguồn gốc gây táo bón và có thể làm cho tình trạng táo bón thường gặp khi mang thai trở nên nặng hơn.
Không nên uống thuốc này với liều cao hoặc trong một thời gian dài.
Nuôi con bằng sữa mẹ:
Có thể tiếp tục cho con bú sữa me trong thời gian điều trị.
Khi lái xe và vận hành máy móc
Đến nay chưa được ghi nhận.
Chú ý
Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hắp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng. Ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng càu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc.
Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiền hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC LOẠI THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC
Các phối hợp cần thận trong khi dùng:
Dùng chung với quinidin có thể làm tăng nồng đô quinidin trong huyết thanh và làm quá liều.
Nếu uống chung sẽ giảm hấp thu thuốc ở dạ dày-ruột, đo đó đề đề phòng, nên uống thuốc kháng-acid trước hoặc sau khi uống thuốc khác một thời gian.
Nếu có thể, nên uống cách xa ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi uống những thuốc sau đây: thuốc kháng-histamine H2, thuốc kháng lao: ethambutol, isoniazide (dạng uống), atenolol, metoprolol, propanolol, chloroquine, kháng sinh họ cycline, diflunisal, digoxin, diphosphonate, fexofenadine, s&t (dang muối), kháng sinh họ fluoroquinolone, natri fluoride, glucocorticosteroid (chẳng hạn prednisolone và dexamethasone), indomethacin, kayexalate, ketoconazole, lanzoprazole, lincosamide, thuốc an thần kinh phenothiazine, penicillamine, phosphor (chất bd sung), thyroxine.
Các phối hợp cần cân nhắc: Salicylat: tăng bài tiết salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
BẢO QUẢN
Điều kiện bảo quản: Bảo quản không quá 30°C, tránh ẩm.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da