Maalox plus – Sanofi Aventis Việt Nam
- Số đăng ký:VD-21162-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Nhôm hydroxid gel khô 200mg Magnesi hydroxid 200mg Simethicon 26,375mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Nhôm hydroxid gel khô .................... 200 mg
Magnesi hydroxid ........................... 200 mg
Simethicon ................................ 26,375 mg
Tá dược: suauaaaeiserndoseonersaaanamen vd 1 viên
(Corn starch, pregelatinized starch, dextrates (Emdex anhydrous), sorbitol powder, magnesium stearate, cream suiza flavor, peppermint flavor).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén nhai.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên nén nhai. Hộp 4 vỉ.
CHỈ ĐỊNH
Maalox Plus được dùng để điều trị giảm triệu chứng sau:
Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày.
Ợ nóng: Maalox Plus làm giảm ợ nóng liên quan đên acid trong chứng khó tiêu và dạ dày dư acid trong các trường hợp sau:
Trong các bệnh đường tiêu hóa như bệnh trào ngược thực quản dạ dày, loét dạ dày, thoát vị hoành.
Ăn và uống quá nhiều một số thực phẩm và thức uống.
Đầy hơi: làm giảm các triệu chứng đầy hơi, ợ hơi, chướng bụng, cảm giác khó chịu trong dạ dày, ruột.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây:
Dị ứng với bắt cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng, vì thuốc có chứa magnesi.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG, ĐƯỜNG DÙNG
Đường dùng: uống
Liều dùng:
Người lớn (bao gồm cả người lớn tuổi): dùng 1-2 viên mỗi lần, bốn lần một ngày.
Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách dùng:
Nhai thuốc thật kỹ trước khi nuốt, sau đó uống một cốc đầy nước (khoảng 200 ml).
Dùng thuốc từ 20 phút đến 1 giờ sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ, hoặc theo yêu cầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Vui lòng tham vấn bác sĩ của bạn nếu có bắt kỳ các tác dụng ngoại ý nào được liệt kê trong tờ hướng dẫn này hay bất kỳ các tác dụng ngoại ý khác.
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp ở liều khuyến cáo. Đôi khi có thể bị tiêu chảy hay táo bón nếu dùng quá nhiều.
Có thể làm khởi phát mất phospho sau khi dùng dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa chất nhôm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CHÚ Ý KHI DÙNG
Phụ nữ có thai
Thuốc này chỉ dùng trong thai kỳ khi cần thiết.
Cân nhắc sự hiện diện của ion nhôm và magnesi có thể làm chậm nhu động ruột.
Muối hydroxid nhôm có thể gây ra tiêu chảy.
Muối nhôm gây táo bón hay tăng táo bón xuất hiện trong thời gian mang thai.
Không nên uống thuốc này với liều cao hay dùng trong một thời gian dài.
Không có thông tin lâm sàng hiện hành về phụ nữ có thai tiếp xúc với hydroxid nhôm, magnesi hydroxid và simethicon.
Phụ nữa nuôi con bằng sữa mẹ
Magnesi được xem như thích hợp với sữa mẹ.
Khi lái xe và vận hành máy móc
Không công bố.
THẬN TRỌNG
Nếu có chế độ ăn có phospho thấp, hydroxid nhôm có thể gây thiếu hụt phospho.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng. Ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu. Không dùng thuốc kháng axít kéo dài trên bệnh nhân suy thận.
Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc.
Vì có chứa sorbitol và sucrose nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nap fructose hay hội chứng kém hắp thu glucose và galactose, hoặc bất kỳ trường hợp suy giảm men sucrase isomaltase.
Hydroxid nhôm có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
Nếu vấn đề rối loạn acid của bạn kéo dai dai dẳng hơn 10 ngày hoặc diễn biến xấu hơn dù bạn dùng thuốc này đều đặn hằng ngày, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC
Các phối hợp thuốc cần thận trọng khi dùng:
Dùng đồng thời với quinidine có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của quinidine và dẫn đến quá liều quinidine.
Các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn cản sự hấp thụ thích hợp các loại thuốc như thuốc kháng histamine H2, atenolol, cefdinir, cefpodoxime, chloroquine, cyclines, diflunisal, digoxin, biphosphonates, ethambutol, fluoroquinolones, natri fluoride, glucocorticoid, indomethacin, isoniazid, kayexalate, ketoconazole, lincosamides.
Metoprolol thuốc an thần kinh phenothiazine, penicillamine, propranolol, mudi sat.
Nên uống cách xa ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau 2 giờ các thuốc trên (với fluoroquinolone là cách 4 giờ) sẽ giúp tránh các tác dụng ngoại ý của tương tác thuốc.
Các phối hợp thuốc cần cân nhắc:
Salicylat: tăng bài tiết salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
Muối magnesi có thể gây ức chế thần kinh trung ương khi có suy thận và nên thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triển.
Hydroxid nhôm và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Dấu hiệu và triệu chứng
Không nên dùng trên 500 mg simethicon (tương đương 20 viên Maalox plus/24 giờ) trong vòng 24 giờ.
Mặc dù phần lớn nhôm được thải trừ qua đường ruột, có gia tăng hấp thu nhôm và nồng độ huyết thanh. Tích tụ nhôm và đưa đến ngộ độc được giới hạn ở những bệnh nhân có suy chức năng thận và suy giảm sự thải trừ nhôm. Một nghiên cứu cho thấy nồng độ nhôm tăng ở bệnh nhân có urê máu với liều dùng hằng ngày lớn hơn 3g hydroxid nhôm. Sử dụng rộng rãi các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể gây ra giảm phosphate máu (nồng độ phosphat trong máu thấp), trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến yếu cơ, chán ăn, và nhuyễn xương (làm mềm xương do khiếm khuyết khoáng hoá xương).
Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, loại bỏ magnesi tăng trong nước tiểu xảy ra và không có thay đổi đáng kể nồng độ magnesi huyết thanh dự kiến. Tuy nhiên, magnesi có thể tích tụở những bệnh nhân suy thận. Các dấu hiệu và triệu chứng của tăng magnesi huyết có thể bao gồm hạ huyết áp, buồn nôn, nôn mửa, thay đổi điện tâm đồ, ức chế hô hấp, tình trạng tâm thần thay đổi và hôn mê.
Phải có chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có các tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra: phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, nỗi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sung miệng, mặt, môi, lưỡi), mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, chậm phản xạ, nôn mửa.
Xử trí quá liều
Nhập viện điều trị nguyên nhân.
Rửa dạ dày.
Truyền dịch.
Điều trị quá liều magnesi: bổ sung nước, lợi tiểu mạnh.
Trong trường hợp suy thận, lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da