Damipid - Công ty CP dược Danapha
- Số đăng ký:VD-30232-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Rebamipid 100 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Danapha
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Cho 1 viên
Rebamipid: 100 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Loét dạ dày.
Điều trị các tổn thương niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với một trong số các thành phần của thuốc.
Ngưng sử dụng thuốc ở những phụ nữ có thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
Người già nên cẩn trọng khi dùng thuốc.
Hiện thuốc chưa được dùng cho trẻ em.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng:
Loét dạ dày: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Damipid), 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Damipid), 3 lần/ngày bằng đường uống.
DƯỢC LÝ
Dược lực
Rebamipide có tác dụng ức chế sự tổn thương ở các niêm mạc trong dạ dày. Thuốc thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương ở các niêm mạc diễn ra nhanh hơn, hạn chế được sự tái phát sau khi lành bệnh.
Rebamipide trong thuốc có tác dụng làm tăng hàm lượng prostaglandin E2 nội sinh (PGE2) trong niêm mạc dạ dày giúp bảo vệ khỏi các tổn thương do ethanol, các chất axit mạnh hoặc bazơ mạnh.
Rebamipide còn làm tăng lượng chất nhầy trong dạ dày bằng cách thúc đẩy hoạt động enzym để tổng hợp glycoprotein.
Làm tăng lưu lượng máu sau khi mất ở niêm mạc dạ dày bị tổn thương.
Dược động học
Nồng độ Rebamipide trong huyết tương cho thấy sau khi uống thuốc khoảng 1,5 giờ thuốc không còn tích lũy trong người. Ngoài ra, sự hấp thu của thuốc được uống sau khi ăn sẽ chậm hơn trước khi ăn.
Khoảng 10% liều dùng thuốc Mucosta sẽ được bài tiết qua đường tiểu.
98,4% đến 98,6% thuốc được gắn kết với protein trong huyết tương.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng thuốc rebamipide, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:
Các phản ứng quá mẫn như ngứa, phát ban, mề đay, run tay chân, chóng mặt, ngủ gà.
Táo bón, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Đau đầu, rối loạn vị giác.
Có thể phù hoặc sưng tuyến vú, vú to ở nam giới.
Rối loạn kinh nguyệt, sốt.
Run lưỡi, thở hổn hển, tăng BUN, phù nề.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da.
Sốc và các phản ứng phản vệ nhưng rất hiếm khi xảy ra.
Trường hợp gặp phải các tác dụng phụ, bạn hãy ngưng sử dụng thuốc với các phản ứng bất lợi nhẹ. Nếu bị mẫn cảm nặng hoặc các phản ứng dị ứng, bạn cần tiến hành các điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxy, dùng thuốc kháng histamin, corticoid…).
THẬN TRỌNG
Thời kỳ mang thai
Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú.
BẢO QUẢN
Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25ºC, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Khi sử dụng thuốc để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và để xa tầm tay của trẻ em.
Khi thấy thuốc có dấu hiệu bất thường không nên sử dụng vì lúc này có thể thuốc đã hỏng.
Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da