Cimetidin Kabi 200 – Fresenius Kabi Bidiphar, Việt Nam
- Số đăng ký:VD-20308-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cimetidine HCL 200 mg/2ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:USP 32
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Cimetidin hydroclorid tương ứng 200 mg Cimetidin.
Tá dược (Propylen glycol, Alcol benzylic, Natri hydrosulfic, Natri bicarbonat, nước cất pha tiêm) vừa đủ 2 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2 ml.
Các đặc tính dược lực học
Cimetidin ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thế H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Các đặc tính dược động học
Cimetidin nhanh chóng hấp thu, hàm lượng trong máu đạt mức tối đa sau 45-90 phút. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Sau khi tiêm phần lớn thuốc được đào thải dưới dạng không biến đổi sau 24 giờ.
Chỉ định
Điều trị loét dạ dày hay tá tràng tiến triển, do thuốc hay do stress.
Điều trị viêm thực quản thứ phát do hồi lưu dạ dày - thực quản.
Điều trị xuất huyết trong bệnh loét (trừ xuất huyết do loét động mạch). Hội chứng Zollinger-Ellison.
Điều trị viêm dạ dày cấp hay mãn tính do H. pylori (phối hợp với một số kháng sinh).
Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Liều lượng và cách dùng
Tổng liều thường không quá 2,4 g/ngày.
Người lớn:
Tiêm tĩnh mạch: 200 mg, tiêm chậm ít nhất là 2 phút, cứ 4 - 6 giờ tiêm nhắc lại.
Liều tiêm bắp: 200 mg, cứ 4 - 6 giờ /Iần.
Người bệnh suy thận: Liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng |
> 50 |
Liều thông thường |
30 - 50 |
200mg/lần x 4 lần/ngày |
15 – 30 |
200mg/lần x 3 lần/ngày |
0 - 15 |
200mg/lần x 2 lần/ngày |
Người bệnh suy gan: Sinh khả dụng của cimetidin có thể tăng lên ở bệnh nhân bi xơ gan và với bệnh nhân bị bệnh não-gan nên giảm tới 40% liều dùng.
Trẻ em: Dùng trong trường hợp cần thiết:
Trẻ sơ sinh: 10 - 15 mg/kg/ngày
Trẻ em trên 1 tuổi: 20 - 25 mg/kg/ngày chia nhiều lần.
Trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Trước khi dùng Cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ưng thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
Tương tác thuốc
Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như dasatinib, ketoconazole, itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi dùng cimetidine.
Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của cimetidine với các isoenzym của cytochrom ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế hóa oxy hóa ở microsom gan và tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này. Một vài tương tác khác là do cạnh tranh bài tiết ở ống thận. Các cơ chế tương tác khác thí dụ như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu. Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:
Các thuốc chống động kinh như phenytoin, carbamazepine, acid valproic.
Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
Dẫn xuất diazepin.
Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như metformin.
Lidocain, metronidazole, nifedipin, procainamid, propranolol, quinidin, theophylin.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptyline, nortriptylin, desipramin, doxepin, imipramine.
Thuốc giảm đau opioid như pethidin, morphin, methadone.
Triamteran.
Warfafin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như acenocoumarol và phenindion.
Zalcitabin, zolmitriptan.
Phải tránh phối hợp cimetidine với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp.
Iraconazol: Itraconazol làm tăng nồng độ của cimetidin trong huyết tương, giảm độ thanh thải trong huyết tương và bài tiết tại ống thận của cimetidin. Cần thận trọng khi phối hợp hai thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kỳ mang thai nên tránh dùng Cimetidin.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa và tích lũy đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng Cimetidin trong thời kỳ cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Hiện chưa thấy có tài liệu ghi nhận ảnh hưởng của cimetidine đến khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, cimetidin gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà và một số tác dụng không mong muốn khác đối với thần kinh, do đó khi đang dùng cimetidine cần phải thận trọng nếu làm những việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hảnh máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường găp (ADR > 1/100):
Tiêu hóa: tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà,mệt mỏi.
Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc dùng liều cao, có thể hồi phục
Da: Dát sẩn, ban dạng trứng cá, mày đay.
Gan: Tăng enzyme gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc
Thân: Tăng creatinin huyết
Hiếm gặp
Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất. Tiêm nhanh tĩnh mạch có thể gây loạn mhịp tim và giảm huyết áp.
Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamine H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu màu.
Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
Tụy: Viêm tụy cấp, nhưng sẽ khỏi khi ngưng thuốc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Cơ: Đau cơ, đau khớp
Quá mẫn: sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Da: Ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng)
Sử dụng quá liều
Triệu chứng: Dùng quá 12g/ngày có thể dẫn đến giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp...
Xử lý: Điều trị các triệu chứng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn dùng (có in trên ống, hộp) Nếu phát hiện thuốc vấn đục thì không nên sử dụng.
Điều kiện bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN FRESENIUS KABI BIDIPHAR
Khu vực 8 phường Nhơn Phú — Tp Qui Nhơn — Bình Bịnh — Việt Nam
Tel.: 056. 2210645 * Fax: 056. 3946688
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da