Cimetidin - Imexpharm
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cimetidine 300mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Cimetidin 300 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nang
Dược lực
Cimetidin là thuốc đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại receptor H2.
Cimetidin có tác dụng làm giảm bài tiết acid dịch vị được kích thích bởi histamin, gastrin, thuốc cường cholinergic và kích thích phế vị.
Dược động học
Sau khi uống, cimetidin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ.
Thời gian bán hủy của cimetidin khoảng 2 giờ, thời gian bán hủy tăng khi suy thận.
Cimetidin đào thải phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá.
Chỉ định
Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển.
Hội chứng Zollinger – Ellison và trào ngược dạ dày – thực quản.
Điều trị duy trì trong bệnh loét tá tràng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin.
Liều dùng-Cách dùng
Dùng cho người lớn:
Uống thuốc vào bữa ăn hoặc trước lúc đi ngủ. Tối đa 2,4 g / ngày
Loét dạ dày – tá tràng và trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên x 2 – 3 lần / ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison: 1 viên x 4 lần / ngày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng: 1 viên lúc đi ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, đau cơ, ù tai, nổi mẫn. Sử dụng lâu ngày (hơn 8 tuần) gây vú to ở đàn ông, chảy sữa không do sinh ở đàn bà.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Theo dõi đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân suy thận, suy tế bào gan nặng.
Ngưng trị liệu nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn hoặc chậm nhịp xoang tim trầm trọng.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc
Cimetidin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống và nguy cơ xuất huyết.
Các thuốc kháng acid ngăn cản hấp thu Cimetidin.
Không dùng chung với Phenytoin.
Cẩn thận khi dùng chung với Carbamazepin, Propranolol, Nifedipin.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da