TV. Sulpiride - Dược phẩm TV. Pharm
- Số đăng ký:VD-18394-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Sulpiride - 50mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Sulpiride.......................................................... 50 mg
Tá dược vừa đủ ...........................................1 viên
DƯỢC LỰC
Sulpirid thuộc nhóm Benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpirid được coi như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, và có những đặc tính chống vận động rõ rệt ở đường tiêu hoá.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sulpiride được hấp thu trong khoảng dạ dày - ruột, sinh khả dụng thấp, nồng độ sulpirid đạt được từ 3 - 6 giờ sau khi uống 1 liều, thuốc phân bố vào tất cả các mô nhưng qua hàng rào máu não rất ít, liên kết với protein huyết khoảng 40%, thời gian bán thải của thuốc trong máu khoảng 8-9 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng không biến đổi
CHỈ ĐỊNH
Điều trị chứng rối loạn tâm thần thần phân liệt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫm cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân u tủy thượng thận (nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng). Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Bệnh nhân ngộ độc Barbiturat, opiat, rượu.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
+ Người lớn:
Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: khởi đầu: uống 200 – 400 mg ( 4- 8 viên)/ lần, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều tối đa lên 800 mg ( 16 viên)/ngày
Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg ( 8 viên )/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg ( 24 viên)/lần, ngày 2 lần.
Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg (8 – 12 viên)/ lần, ngày 2 lần
+ Liều dùng cho người cao tuổi: liều như liều dùng cho người lớn, tuy nhiên khuyên dùng liều khởi đầu là 50 – 100 mg( 1- 2 viên)/ lần, ngày 2 lần. Sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.
+ Trẻ em trên 14 tuổi: 3-5 mg / kg / ngày
+ Trẻ em dưới 14 tuổi: không có chỉ định.
+ Liều dùng cho người suy thận: điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: dùng liều bằng 2/3 liều bình thường
Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: dùng liều bằng 1/2 liều bình thường
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: dùng liều bằng 1/3 liều bình thường
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid nếu có thể.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Cần giảm liều khi dùng cho người cao tuổi (Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp).
Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
Người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận, giảm liều nếu cần.
Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, người bị hưng cảm nhẹ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc nếu cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa với lượng lớn.
Phụ nữ mang thai: không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc:
Thuốc gây buồn ngủ, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp, hội chứng parkinson, khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh. Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp. Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dung thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không được phối hợp với Levodopa.
Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc kháng Histamin H1, thuốc ngủ Barbiturat, thuốc trị Parkinson.
Các thuốc bảo vệ dạ dày như Sucralfat, Antacid, chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của Sulpiride.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, không nên uống rượu khi dùng thuốc
Làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc trị cao huyết áp, gây hạ huyết áp thế đứng.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều:
Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1 đến 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng
Liều 1 - 3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp
Liều 3 - 7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn
Liều trên 7 g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp nói chung
Các triệu chứng trên có thể mất trong vòng vài giờ. Triệu chứng hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cần giảm liều khi dùng cho người cao tuổi (Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp).
Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
Người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận, giảm liều nếu cần.
Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, người bị hưng cảm nhẹ.
BẢO QUẢN
Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da