Diazepam 10mg/2ml – Thuốc chống loạn thần, Vidipha VIỆT NAM
- Số đăng ký:VNB-2567- 04
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Diazepam 10mg/2ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 2 ml thuốc tiêm
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha - VIỆT NAM
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha - VIỆT NAM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CHỈ ĐỊNH
Ðộng kinh.
Loạn tâm thần vận động, lo âu.
Cắt cơn sản giật.
Dọa sinh non, dọa sẩy thai.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Ðộng kinh người lớn 10 - 30 mg tiêm IV. Trẻ em 2 - 10 mg tiêm IV, lặp lại 2 lần sau 1/2 - 1 giờ & sau 4 giờ.
Loạn tâm thần vận động, lo âu nặng 10 - 20 mg tiêm IM, duy trì: 10 mg x 3 - 4 lần/ngày. Lo âu, căng thẳng cấp 5 - 10 mg tiêm IM.
Cắt cơn sản giật 20 mg tiêm IV. Tiền mê 10 mg tiêm IM, 30 phút trước mổ.
Dọa sinh non, dọa sẩy thai 10 mg tiêm IV sau đó 10 - 20 mg x 3 lần/ngày tiêm IM x 3 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhược cơ, 3 tháng đầu thai kỳ.
Glaucom góc hẹp.
Trẻ < 6 tháng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương, chống trầm cảm 3 vòng, giãn cơ.
TÁC DỤNG PHỤ
Ngầy ngật, mệt. Ngưng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai thuốc.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Tránh lái xe & vận hành máy.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
DƯỢC LỰC
Diazepam là loại thuốc an thần, giải lo, gây ngủ, thuộc nhón 1,4-benzodiazepin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Diazepam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ cao trong huyết tương đạt trong vòng 0,5 đến 2h sau khi uống. Tiêm bắp, sự hấp thu của diazepam có thể chậm và thất thường tuỳ theo vị trí tiêm. Nếu tiem vào cơ delta, thuốc thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Dùng theo đường thụt hậu môn, thuốc được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.
Phân bố: Diazepam gắn mạnh vào protein huyết tương (95-99%). Thể tích phân bố khoảng 0,95 và 2 l/kg, phụ thuộc vào tuổi. Diazepam ưa lipid nên vào nhanh dịch não tuỷ.
Chuyển hoá: Diazepam chủ yếu chuyển hoá ở gan. Các chất chuyển hoá N-desmethyl diazepam (nordiazepam), temazepam và oxazepam xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng glucuronid, là những chất có hoạt tính dược lý. Chỉ 20% các chất chuyển hoá được phát hiện trong nước tiểu trong 72 giờ đầu.
Thải trừ: thuốc đào thải chủ yếu qua thận, 1 phần qua mật, phụ thuộc vào tuổi và cả chức năng gan thận. Thuốc đào thải và chuyển hoá ở trẻ em chậm hơn nhiều so với người lớn và trẻ lớn. Ở người cao tuổi đào thải kéo dài gấp 2 - 4 lần. Thuốc cũng kéo dài ở người bệnh có chức năng thận bị tổn thương. Ở người suy gan, đào thải kéo dài gấp 2 lần.
TÁC DỤNG
Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4 - benzodiazepin, có tác dụng rõ rệt làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giãn cơ, chống co giật. Thuốc được dùng trong thời gian ngắn để điều trị trạng thái lo âu, căng thẳng, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co cơ và xử trí các triệu chứng khi cai rượu.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh tâm thần kinh, rối loạn chức năng tự động, co thắt cơ, tạo thuận lợi khi sinh.
Cơ co cứng do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật.
Tiền mê trước khi phẫu thuật.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Ðường uống Bệnh nhân ngoại trú 2mg x 3lần/ngày. Người già và bệnh nhân yếu ớt 2mg x 2lần/ngày. Rối loạn giấc ngủ 5-30mg vào buổi tối. Bệnh nhân nhập viện Bệnh tâm thần kinh 10-20mg x 3 lần/ngày. Co thắt cơ 10-30mg/ngày. Ống tiêm Bệnh tâm thần kinh 10-20mg x 3 lần/ngày, IM hoặc IV cho đến khi hết triệu chứng cấp. Ðộng kinh Liều khởi đầu: 10-20mg, IV sau đó 20mg, IM hoặc truyền IV nếu cần thiết. Co thắt cơ 10mg x 1-2 lần, IV. Tạo thuận lợi khi sinh 20mg, IM. Sanh non tiêm Valium lúc bắt đầu giãn tử cung. Liều khởi đầu: 20mg, IM, lặp lại sau 1 giờ. Liều duy trì: 10mg x 4 lần hoặc 20mg x 3 lần, uống hoặc IM/ngày. Nhau tiền đạo liều tương tự như sanh non.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tình trạng nghiện các thuốc khác kể cả rượu, ngoại trừ khi phụ trị phản ứng cai rượu cấp.
Tăng carbon dioxide máu mãn tính trầm trọng.
Không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.
Không sử đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.
Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.
Kết hợp sử dụng diazepam và 1 benzodiazepin khác có thể gây chứng quên ở người bệnh, và không nên dùng diazepam trong trường hợp có người thân chết vì có thể bị ức chế điều chỉnh tâm lý.
TÁC DỤNG PHỤ
Nghiện thuốc, triệu chứng cai thuốc.
Thỉnh thoảng gây an thần mạnh.
Người già nhạy cảm hơn so với người trẻ.
Phần lớn các tác dụng không mong muốn là an thần buồn ngủ với tỷ lệ 4 -11%. Tác dụng an thần buồn ngủ sẽ giảm nếu tiếp tục điều trị trong một thời gian.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da