Halofar - Pharmedic
- Số đăng ký:VD-33439-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Haloperidol 2mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp10 v ỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Haloperidol 2mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Chỉ định
Các trạng thái tâm thần.
Vận động có nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu), các trạng thái loạn thần mãn tính (hoang tưởng mạn tính, hoang tưởng phán đoán, hoang tưởng hư vô, bệnh tâm thần phân liệt), trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm kích động, hành vi gây gỗ tấn công.
Dùng liều thấp trị lo âu.
Liều dùng
Người lớn: Liều ban đầu 0,5 - 5mg, 2 - 3 lần/ ngày, điều chỉnh tùy theo nhu cầu và người bệnh chịu được thuốc.
Loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60mg/ngày, thậm chí 100mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100mg/ngày.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opiate hay rượu, bệnh Parkinson và rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Người bị rối loạn vận động ngoại tháp, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu, động kinh, trầm cảm, cường giáp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng
Trẻ em và tuổi vị thành niên.
Người suy tủy, u tế bào ưa crôm.
Người suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh chức năng hô hấp, glocom.
góc đóng, tiểu đường, nhược cơ hay phì đại tuyến tiền liệt.
Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da