Dexamethason - DP TW 2
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dexamethason – 4mg/ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Họp10 ống, 50 ống thuốc tiêm 1ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN D¬¬ƯỢC PHẨM TRUNG Ư¬ƠNG 2 - DOPHARMA. JSC
- Công ty đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN D¬¬ƯỢC PHẨM TRUNG Ư¬ƠNG 2 - DOPHARMA. JSC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp10 ống, 50 ống thuốc tiêm 1ml.
CÔNG THỨC
Dexamethason phosphat
(Dưới dạng Dexamethason natri phosphat)................... 4 mg
Acid citric, Dinatri hydrophosphat, Dinatri edetat,
Natri metabisulfit, Nưới cất pha tiêm vừa đủ.................. 1 ml
TÁC DỤNG
Dexamethason là một gluco-corticoid tổng hợp. Hoạt chất chống viêm mạnh gấp 7 lần Prednisolon.
CHỈ ĐỊNH
Đặc biệt trong các trường hợp khẩn cấp, cần ngay một nồng độ corticoid hiệu quả trong máu như cấp cứu các phản ứng nặng do dị ứng, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận.
Dùng tiêm tại chỗ (thấm vào khớp hoặc quanh khớp) trong điều trị viêm khớp, viêm bao dịch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với Dexamethason, nấm ký sinh lan rộng.
TÁC DỤNG PHỤ
Có thể gây phù nề, cao huyết áp, do tác dụng giữ muối nước và natri
Có thể gây hạ kali huyết, rối loạn nội tiết, cơ, xương, da và thần kinh.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 4- 20 mg/ ngày ( không quá 80 mg/ ngày).
Tiêm tại chỗ 2 - 6 mg/ngày
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Thận trọng khi dùng trong các trưòng hợp bị loét dạ dày và loét ruột, bệnh tâm thần, các nhiễm trùng không tác dụng kháng sinh mà cần phẫu thuật: suy thận, loãng xương, bệnh đái tháo đường, bệnh lao, bệnh tim mạch, bệnh tắc mạch, bệnh co thắt.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
DĐVN III.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da