Alimemazine - Dược phẩm Hà Tây
- Số đăng ký:VD-16240-12
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Alimemazin tartrat 5mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 25 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dạng thuốc: Viên nén bao phim.
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Alimemazin tartrat 5mg.
Tá dược vđ 1 viên.
(Tá dược gồm: Tinh bột sấn, lactose, gelatin, Magnesi stearat, PEG 6000, bột talc, titan dioxyd, hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC), nipaso, nipagin, phẩm màu erythrosin).
Chỉ định
Điều trị các biểu hiện dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi),viêm kết mạc, nổi mề đay, phù Quincke. Điều trị chứng ho khan, ho dị ứng hoặc kích ứng. Chứng mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời). Tiền mê trước phẫu thuật. Điều trị phối hợp trong các bệnh ngoài da có ngứa (eczema, sần ngứa).
Cách dùng và liều dùng
Chữa mày đay, sân ngứa
Người lớn: Uống mỗi lần 2 viên x 2-3 lần/ngày. Người cao tuổi uống giảm liều mỗi lần 2 viên x 1-2 lần/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống mỗi lần 1/2-1viên x 3- 4 lần/ngày.
Kháng histamin, chống ho
Người lớn: Uống mỗi lần 1-8 viên/ngày, chia nhiều lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,5 - 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.
Dùng để gây ngủ
Người lớn 1-4 viên, uống trước khi đi ngủ.
Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.
Dùng trước khi gây mê
Trẻ em 2-7 tuổi: Uống liều cao nhất 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1-2 giờ.
Người lớn: Dùng dạng thuốc tiêm.
Chống chỉ định
Người rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa Crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử Glôcôm góc đóng.
Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe hoặc máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người điều khiển xe hoặc đang vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tần xuất tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị:
Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: Táo bón, bí tiểu tiện. Rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Giảm huyết áp, tăng nhịp tim. Viêm gan vàng da do ứ mật. Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ thấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng. Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặpở trẻ nhỏ.
"Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc mạnh lên bởi: rượu và các thức ăn uống có chứa rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác đồng thời xảy ra ức chế hô hấp.
Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha- adrenergic tăng lên khi dùng chung với dẫn chất phenothiazin.
Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng...
Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, guanethidin, adrenalin.
Một số thuốc cản trở hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.
Dùng thuốc liều cao làm giảm đáp ứng các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp thuốc quá liều.
Hầu hết các tương tác thuốc trên là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.
Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có một trường hợp hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hại về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng nói trên.
Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.
Quá liều và xử trí
Không nên dùng quá liều chỉ định.
Dấu hiệu quá liều: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim. Biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày, có thể cho dùng than hoạt. Giãn tĩnh mạch toàn thể có thể dẫn đến truy tim mạch; nâng cao chân người bệnh, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền, các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
Hạn dùng
36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Qui cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 25 viên.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng
TCCS.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da