Dexamethason 0.5 mg - NIC Pharma
- Số đăng ký:VD-17257-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dexamethason acetat – 0.5 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Chai 500 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH sản suất thương mại dược phẩm NIC
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH sản suất thương mại dược phẩm NIC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Công thức (cho một viên nén)
Dexamethason acetat ……………….0,5 mg.
Tá dược …………….vừa đủ………… 1 viên nén.
(Tinh bột sắn, lactose, Magnesi stearat, màu đỏ erythrosine , bột talc, povidon).
Chỉ định
Dùng để điều trị tích cực như: Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
Dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Liều dùng — cách dùng
Người lớn: Uống 0,75 - 9mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 - 4 liều.
Trẻ em: Uống 0,024— 0,34mg/kg/ ngày chia làm 4 liều.
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị. Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng (thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuốc và liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Dexamethason hoặc các thành phần khác của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virut tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lâu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
Người loét dạ dày tá tràng, bệnh cao huyết áp, lao, tâm thần, tiểu đường, loãng xương, tăng nhãn áp, suy tim ứ máu.
Thận trọng
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch Dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyệt áp và phù nề
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
Tương tác thuốc
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, aminoglutethimid, ephedrin, có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kẻ cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ Kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chồng đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, vì vậy khi ngừng dùng corticosteroid dễ bị ngộ độc salicylate.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm Kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Trình bày
Chai 500 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn
TCCS.
ĐỂ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN HỘP.
CHỈ DÙNG THUỐC KHI CÓ TOA CỦA BÁC SĨ.
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC (NIC-PHARMA).
Lô 11D đường C — KCN Tân Tạo — Q.Bình Tân— TP.HCM.
ĐT : 7.541.999 — Fax: 7.543.999
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da