Cetirizine Stada 10mg
- Số đăng ký:VD-10722-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cetirizin dihydroclorid 10mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Cetirizin dihydroclorid 10mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột bắp, talc, magnesi stearat, povidon K30, hypromellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd.
CHỈ ĐỊNH
Cetirizine là thuốc thường được sử dụng để điều trị tình trạng ngứa và sưng do viêm mũi dị ứng kéo dài và theo mùa, cảm lạnh, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ, ngứa, viêm kết mạc dị ứng.
Ngoài ra, thuốc Cetirizine có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cetirizin không được dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Hydroxyzin.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Cetirizin STADA 10mg được sử dụng bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: liều đề nghị khởi đầu là 5mg hoặc 10mg x 1 lần/ngày tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: giảm còn 1/2 liều thường dùng hằng ngày của Cetirizin.
Với bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp
Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Đã có báo cáo việc dùng Cetirizin gây buồn ngủ, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xây ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Một bệnh nhân người lớn dùng 150 mg Cetirizin, có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng, hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều Cetirizin (khoảng 180 mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.
Cách xử lý: Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ, uống đồng thời một ít bất kỳ các thuốc đường uống nào. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Cetirizin. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
BẢO QUẢN
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da