Ceteco cenvadia (Prednisolon) - Dược TW3
- Số đăng ký:VD-20130-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Prednisolon – 5mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Lọ 1000 viên nén
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên chứa.
Predaisoton.........5 mg.
Tá dược....... vđ 1 viên (Tá dược: Lactose, Avicel, tinh bột sắn, tinh bột ngô, gelatin, nước cất, talc, Magnesi stearat, sunset yellow, hương dâu, sodium starch glycolat, aerosil.)
Dược lực học
Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu. Tác dụng chống viêm của predniso -lon so với glucocorticoid khác: 5 mg prednisolon có hiệu lực bằng 4 mg methylpredniso -lon và bằng 20 mg hydrocortison. Prednisolon ức chế hiện tượng bạch cầu thoát mạch và thâm nhiễm vào mô bị nhiễm, ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô. Tác dụng của prednisolon đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng tiêu diệt vi sinh vật. Ngoài tác dụng trên chức năng của bệnh bạch cầu, Prednisolon còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Cuối cùng Prednisolon làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin. Tác dụng ức chế miễn dịch của Prednisolon phần lớn do những tác dụng nêu trên. Với liều thấp, Prednisolon có tác dụng chống viêm; Với liều cao, Prednisolon có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dược động học
Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%.
Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc.
Prednisolon liên kết với protein khoảng 90-95%.
Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 + 1,6 ml/phút/kg.
Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 + 0,2 lít/kg.
Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu.
Nữaa đời của prednisolon xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
Chỉ định điều trị
Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tuyền liệt ở giai đoạn cuối.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng
Tuỳ theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn cần phải giảm liều dần dần tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp. Phải liên tục theo người bệnh để điều chỉnh liều khi cần thiết. Uống trong bữa ăn, không nên dùng quá 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của y bác sĩ, giảm dần liều dùng trước khi ngừng dùng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 đến 60 mg/ngày, chia làm 2 - 4 lần/ ngày, tuỳ thuộc vào bệnh cần điều trị.
Liều cho trẻ em có thể từ 0,14-2 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. Người mẫn cảm với Prednisolon. Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống.
Những luý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc
Sử dụng thận trọng cho người bị bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Tương tác với các thuốc khác
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP 3A, do đó thuốc này có tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, erythromycin, phenolbarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenolbarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể làm tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân ở trẻ sơ sinh. Dùng corticosteroid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về sự giảm sản tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng corticosteroid cho phụ nữ mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa triệu chứng suy giảm hô hấp.
Thời kì cho con bú
Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon ở người cho con bú.
Sử dụng cho người vận hành máy móc
Không gây tác dụng có hại khi vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp: ADR>1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích thích.
Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp: 1/1000< ADR<1/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hoá: Viêm loét dạ dày - tá tràng, thực quản, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm tuỵ
Thần kinh cơ - xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Quá liễu và xử trí
Những triệu chứng quá liều gồm: biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tiêu chuẩn áp dụng
TCCS.
Đóng gói
Lọ 200, 500, 1000 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những dầu hiệu không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược TW 3 - 115 Ngô Gia Tự, Đà Nẵng.
Tel: 0511.3817552 - 3816688 -3822267. Fax: 0511.3822767.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da