Các chất điện giải
Trong máu, các chất điện giải được hòa tan đều và mạnh, nói chung đểu được phân tách hoàn toàn thành những ion. Để biểu thị nồng độ các chất đó trong máu, khuynh hướng chung hiện nay là ít dùng đơn vị gam mà hay dùng đơn vị mosm và mEq (còn gọi là milli đương lượng), gần đây thì thống nhất dùng đơn vị mmol. 1 mosm là một phần nghìn của đơn vị osmol, nghĩa là 1 phần nghìn của áp lực thẩm thấu gây nên bời 1 phân tử gam hòa tan trong 1 lít nước. 1 mEq là một phần nghìn của một lương ion có khả nãng kết hợp vói 1 ion H+ (nếu là anion) hoặc OH" (nếu là cation). Dùng đơn vị mosm thì dễ biết khả năng thẩm thấu của mỗi chất hòa tan, khả năng đó tỷ lệ thuận vói sô' lượng mosm. Muốn tính đơn vị mosm, chi viộc chia nồng độ (c) đã tính thành mg cho trọng lượng phân tử, ở đãy cho trọng lượng p của phần ion - hóa (trọng lượng nguyên tử nếu là ion đơn như c r , Na+ hay tổng các trọng lượng nguyên tử nếu là ion phức như s o 4" , HCOj, NH4):
mosm = (C/P)
Muốn tính đơn vị mEq, chỉ cần nhân kết quả mosm với hóa trị V của chất đó:
mEq = V. mosm = V (C /P )
Muốn tính đơn vị mmoị, chỉ cẩn đổi từ đơn vị mEq:
. Đối với các ion h
. Đối với các ion hóa trị 2 như Ca**, Mg** thi chia sỏ mEq cho 2 (1 mEq = 2 mmol).
Bảng tính sang mosm và mEq
Máu luôn luôn ở trạng thái cân bằng ion nên chứa môt số lượng tương đương mEq hoặc mmol anion và cation Trong bảng phãn phối các chất điộn giải trong 1 lít huyết tương, các chất điện giải chủ yếu ỉà natri chlorur và natri bicarbonat, ion Na+ chiếm 94% các cation (142 5 mEq hoặc mmol), các anion quan trọng là c r (104 mEq hoặc mmol) và HCOj' (25 mEq hoặc mmol).
Bảng phản phôi các chất điện giải (mEq/lít)
1. Calci
Bình thường, nồng độ calci trong huyết thanh là 2,03 - 2,6 mmol/1 (8,1 - 10,4 mg/I), ờ trẻ em cao hơn ở người lớn. 35 - 50% calci trong huyết thanh ờ dưới dạng kết hợp với protein, 50 - 60% dưới dạng ion-hóa (1,1- 1,4 mmol/1), 5 - 10% dưới dạng phức hợp vói các acid hữu cơ.
Thay đổi sinh lý và bệnh lý
- Tăng calci:
. Sau lao động chân tay nhiéu<
. Quá liéu vitamin D
. Bệnh Paget
. Suy thận
. Dùng lợi tiểu kéo dài
. Cường cận giáp, bệnh đại cực
. Trong các quá trình hủy xương mạnh (viêm xương, ung thư xương), bệnh đa u tủy, hội chứng Burnett, sarcoidose.
- Giảm calci:
. Do giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa
. Do không thể huy động calci từ xương hoặc xương được tái tạo nhanh
. Còi xương, nhuyễn xương
. Giảm protein huyết thanh nhất là giảm albumin
. Thiếu vitamin D, giảm hoạt tính vitamin D
. Truyền nhiều máu có citrat
. Suy cận giáp
. Giảm calci và giảm magiê máu thường gặp ờ người nghiên rượu, dùng lợi tiểu kéo dài.
2. Chlor
Bình thường, nóng độ chlor có trong huyết thanh là 95 . 108 mmol/1 (337 - 383 mg/dl). Trong máu, nổng độ chlor vào khoảng 280 mg/dl, trong hổng cầu vào khoảng 180 mg/dl.
Thay đổi sinh lý và hệnh lý:
- Tăng:
. Sau khi ăn mãn quá
. Sốc phản vệ
. Trạng thái nhiễm toan chuyển hóa do mất bicarbonat qua thận hay đường tiêu hóa
. Thận hư
. Hôn mê do cao thẩm trong đái tháo dường; đái tháo nhạt.
- Giảm:
. Do ăn nhạt
. Trạng thái mất nước cấp tính do nôn mửa, đi ỉa lỏng nhiểu, trong hội chứng tắc môn vị, tắc ruột, ra mồ hôi nhiểu... gây nhiễm kiẻm chuyển hóa
. Trạng thái nhiẻm toan chuyển hóa do ứ đọng bất thường các acid (dái tháo đường nhiễm toan và ceton, nhiễm toan thận)
. Viêm thận mạn tính có urê máu cao
. Suy thượng thận cấp tính, hội chứng Cushing.chlor ở hổng cầu
Tỷ sô (chlor ở hổng cầu/chlor ở huyết tương) bình thường là 0,50
chlor ở huyết tương
- Tảng:
. Trạng thái nhiễm toan, một phần chlor ở huyết tương vào hồng cầu.
- Giảm:
. Trạng thái nhiễm kiẻm, chlor ở hổng cầu thoát ra huyết tương.
Giá trị của hai tỷ sô đó khi thay đổ! Ihườns khỏnc quá 2 giới hạn: 0,40 và 0,70.
3. Kali
Bình thường, nồng độ kali có trong huyết thanh là 3.9 - 5 mmol/1 (15,2 - 19,6 mg/dl).
Thay đổi bệnh lý:
- Tăng:
. Suy thận cấp tính có vô niệu, thiểu niệu, giai đoạn cuối của viêm thận mạn tính
. Suy vỏ thượng thận, chứng giảm aldosteron giảm renin máu
. Sốc phản vệ, chấn thương nặng có giập nát cơ...
. Trường hợp tan máu nhiều, chảy máu trong
. Nhiễm toan chuyển hóa
. Thiếu insulin
. Suy tim nặng.
- Giảm:
. Nôn mửa nhiẻu (tắc môn vị, tắc ruột phía trẽn)
. ỉa lỏng liên tục, thẩm phân ruột không theo dõi
. Cường vỏ thượng thận (u thượng thận, bệnh Cushing.. ) cường aldosteron tiên phát, thứ phát
. Điều trị bằng cortison, lợi tiểu thải kali kéo dài
. Sau khi mổ, sau khi hút nước dạ dày liên lục, kali giảm nhiều quá cổ thể gây Hột ruột
. Trạng thái thiếu glucose máu khi điẻu trị bằng insulini
. Nhiễm kiểm chuyên hóa
. Các cơn delirum tremens
. Bệnh liệt chu kỳ gia truyển Wesphal, chứng Liddle
. Ngộ độc nicotin, thuốc ngủ..., dùng nhiều cam thảo.
- Vừa tăng, vừa giảm:
. Hôn mê trong bệnh đái tháo đường: trước khi điều trị vì nhiễm toan và suy thận nên kali tăng; sau khi điều trị và đã hết nhiễm toan vì bài tiết nước tiểu đã tốt, vì tiêm insulin nên dần dần lại làm kali giảm.
4. Magiê
Bình thường, nồng độ magiê có trong huyết thanh là 0,75 - 1 mmol/1 (1,8 - 2,4 mg/dl). Thay đổi sinh lý và bệnh lý:
- Tăng:
. ở trẻ sơ sinh (> 1,6 mmol)
. Suy thận, các trường hợp vô niệu cấp tính
. Hôn mê do đái tháo đường không được điều trị
. Vàng da do tắc mật, xơ gan nặng
. Cường giáp.
- Giảm:
. Hội chứng têtani
. Phù niêm
. Thận hư
. ỉa lỏng liên tục
. Hội chứng tăng aldosteron nguvên phát
. Trạng thái lẫn tinh thẩn.
5. Natri
Bình thường, nồng độ natri có trong huyết thanh !à 135
- 150 mmol/I (310 - 345 mg/dl).
Những thay đổi của natri nói chung đi đôi với thay đổi của chlor.
- Tăng:
. Khi mất nước
. Cường vỏ thượng thân, chứng Cushing
. Suy tim
. Viêm thận có phù.
. Đái tháo nhạt, hôn mê do cao thẩm trong đái tháo đường.
. Tổn thương não (chảy máu não, viêm não)
. Khi điều trị bằng corticoid.
- Giảm:
. Khi bị mất muối nhiều (say nắng, ra mồ hôi nhiều nôn mửa, ỉa chảy...)
. Suy vỏ thượng thận, bệnh Addison
. Đái tháo đường khi có nhiễm toan và ceton nặng.
. Tổn thương ống thân năng
. Khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu kéo dài.
6. Phospho
Bình thường, nồng độ phos pho toàn phần có trong huyết tương là 10 mg, trong máu là 35,8 mg/dl; phospho vô cơ dưới dạng ph osphat có trong huyết thanh là 1,05 - 1,5 mmol/1 (4 ± 0,7 mg/dl) theo Hằng sô sinh học người Việt Nam, ở trẻ em ' cao hơn mộI t chút.
- Tăng:
. Sau khi làm việc mệt nhọc nhiều » • I
. Bệnh têtani, bệnh đại cực • w m • •
. Khi có tăng urê máu, dùng quá liều vitamin D
. Suy thận.
- Giảm:
. Hội chứng De Toni-Debré-Fanconi, hội chứng Butler- Albright
. Cường cận giáp
. Thiểu năng vùng dưới đồi - yên
. Còi xương, nhuyễn xương.
* Chỉ s ố Howland - Kramer nhân nồng độ calci và phospho huyết thanh (mg/1). Ca X p
. Giá trị bình thường >4000 ờ trẻ em. Chắc chắn là còi xương khi chỉ số <3000.