E. Các chất điện giải
1. Calci
Bình thường, lượng calci đào thải trong nước tiéu 24 giờ là 2,5 - 7,5 mmol (100 - 300 mg).
- Tăng trong cường cận giáp và bệnh Recklinghausen, khi có hội chứng loãng xương, tiêu xương (di c in ung thư); thừa vitamin D, thời kỳ đẩu bệnh lao phổi, bênh dại cực...
- Giảm trong suy cận giáp, nhuyỉn xương, viêm thận cấp tính, viôm thận mạn tính, thận hư.
2. Kali
Bình thường, lượng kali đào thải trong nước tiểu 24 giờ 26 - 128 mmol (1 - 5g) tùy theo chê độ ăn.
- Tăng khi dùng digitalis, các thuốc lợi tiểu làm tăng đào thải kali, hội chứng Cushing, tăng aldosteron ngu yên phát...
- Giảm trong suy vỏ thượng thận, suy thận giai đoạn cuối, ỉa lỏng mất nước nhiều.
3. Natri chlorua
Bình thường, lượng natri chlorua đào thải trong nước tiểu 24 giờ là 15,6 ± 4,3g theo Hằng số sinh học người Viột Nam.
Thay đổi sinh lý: theo chế độ ăn, thường ăn vào bao nhiêu muối thì thải ra bấy nhiêu, cơ thể vẫn còn số muối dự trữ sẵn.
Thay đổi bệnh lý:
. Tăng trong bộnh thận có tổn thương ống thận và một số bệnh nhiễm khuẩn nặng khi sang giai đoạn bắt đầu khỏi, khi dùng thuốc lợi tiểu, khi có suy vỏ thượng thận.
. Giảm trong bệnh viêm thận có phù, suy tim, thời kỳ toàn phát của một số bệnh nhiễm khuẩn nặng. Lượng muối đào thải càng ít: tiên lượng bệnh càng nặng.
Nếu tính ri6ng từng ion thì mức dào thải trong 24 giờ:
. Natri: 5 ± 1,5 g (152 - 282 mmol)
. Chlor: 9,5 ± 0,98 g (240 - 296 mmol).
4. Lưu huỳnh
Lơu huỳnh total phần bài tiết mỏi ngày trung bình 32 -
54 mmol (1.38 ± 0.34 g) qua nước tiểu, bao cỏm:
. Sul fat vò cơ: 1,02 ± 0,30 g (88% lưu h u y n h toàn phán)
. Sulfat cùa este hoặc sulfat liền hợp: 0.1 1 ± 0.03 g.
. Lưu huỳnh trung tính gắn với các chất hữu cơ: 0,26 ± 0,1 1 g, theo Hằng sô sinh học người Việt Nam. Lượng bài tiết thay đổi tùy theo chê độ ăn. Sulfat liên hợp tăng khi có nhiễm độc benzen, khi lên men thối đường ruột nhiều. Lưu huỳnh trung tính tăng trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp, ung thư... do phá hủy các chất đạm trong cơ thể.
5. Phosphat
Bình thường, lượng phosphat dược đào thải ra ngoài nước tiểu 24 giờ tính theo P,Oj theo Hằng số sinh học người Viột Nam là 24 - 62 mmol (1,36 ± 0,6 g).
Thay đổi sinh lý: tăng khi ăn nhiẻu thịt, giảm khi ăn nhiều rau.
Thay đổi hệnh lý:
. Tăng trong bệnh lao phổi thòi kỳ đẩu, bệnh dái tháo phosphat, đái tháo đường, còi xương, leucemi, cưởng cận giáp, hội chứng Dc Toni-Debre-Fanconi.
. Giảm trong một số bệnh nhiễm khuẩn (thương hàn, sốt phát ban), thiếu máu, thấp khớp, viôm thân mạn tính, suycận giáp.