VẮC XIN PHÒNG CÚM VAXIGRIP 0.25ML/ 0.5ML (PHÁP)
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Hỗn dịch tiêm bắp
- Quy cách đóng gói: Hỗn dịch nạp sẵn trong bơm tiêm 0.25ml (hộp 1, 10 hay 20 bơm tiêm); bơm tiêm 0.5ml (hộp 1, 10, 20 hay 50 bơm tiêm).
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Sanofi Pasteur - Pháp
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
Thông tin chi tiết
VẮC XIN PHÒNG CÚM VAXIGRIP 0.25ML/ 0.5ML
Nhà sản xuất: Sanofi Pasteur - Pháp
THÀNH PHẦN
Virus cúm được cấy trên trứng, tách ra bằng octoxynol-9, bất hoạt hóa bằng formaldehyde, tinh chế.
Mỗi 0.5ml chứa 15mcg kháng nguyên haemagglutinin của 3 chủng virus được khuyến cáo.
Mỗi 0.25ml chứa 7.5mcg kháng nguyên haemagglutinin của 3 chủng virus được khuyến cáo.
Vắc-xin này phù hợp với các yêu cầu của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (vùng bắc bán cầu) và quyết định của Khối Cộng Đồng Châu Âu cho giai đoạn 2011/2012.
Thành phần khác: thiomersal, dung dịch đệm chứa NaCl, disodium hydrogen phosphate dihydrate, potassium dihydrogen phosphate, KCl và nước pha tiêm.
CHỈ ĐỊNH, CÔNG DỤNG
Dự phòng bệnh cúm, đặc biệt là ở những người có nguy cơ bị các biến chứng kèm theo cao.
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 36 tháng: một liều 0,5 ml.
Trẻ em từ 6 đến 35 tháng: một liều 0,25 ml.
Đối với trẻ em (dưới 9 tuổi) mà chưa bị nhiễm bệnh cúm hay chưa tiêm chủng, phải tiêm liều thứ hai, tiêm cách liều đầu tiên ít nhất là 4 tuần.
Cách dùng
Tốt nhất nên tiêm bắp, hay tiêm dưới da sâu.
Lắc kỹ trước khi dùng đến khi đạt được một hỗn dịch đồng nhất.
Trình bày dưới dạng bơm tiêm:
Hỗn dịch nạp sẵn trong bơm tiêm 0.25ml (hộp 1, 10 hay 20 bơm tiêm); bơm tiêm 0.5ml (hộp 1, 10, 20 hay 50 bơm tiêm).
Để dùng dạng trình bày một liều 0,5 ml chứa sẵn trong bơm tiêm cho các trẻ chỉ cần dùng một nửa liều (0,25 ml): đẩy piston một cách chính xác đến mức vạch trên ống tiêm để loại bỏ một nửa thể tích. Thể tích còn lại trong bơm tiêm sẽ được tiêm cho bé.
TẦN SỐ TIÊM VÀ THỜI GIAN TIÊM
Vì bệnh cúm có đặc điểm thay đổi theo mùa, nên tiêm chủng phòng ngừa bệnh cúm hàng năm, hoặc vào đầu mùa thu ở các nước có khí hậu ôn đới, hoặc đầu giai đoạn có nguy cơ phát bệnh ở các nước vùng nhiệt đới.
CẢNH BÁO
Không bao giờ được tiêm Vaxigrip vào mạch máu.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Nếu đối tượng có đáp ứng miễn dịch kém (bị suy giảm miễn dịch hay dùng các thuốc có ảnh hưởng đến hệ miễn dịch) trước khi tiêm ngừa. Bác sĩ sẽ quyết định đối tượng có nên chủng ngừa không.
Nếu vì bất kỳ lý do gì mà vài ngày sau khi chủng ngừa cúm phải làm xét nghiệm máu, thì phải báo với bác sĩ về việc mới chủng ngừa cúm. Bởi vì kết quả xét nghiệm máu của một số ít người bị dương tính giả sau khi vừa chủng ngừa cúm.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Ít có khả năng vắc-xin này ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các tá dược có gây ảnh hưởng được biết: thiomersal, natri, kali.
DÙNG CHUNG VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Vaxigrip có thể được dùng cùng lúc với các vắc-xin khác nhưng tiêm tại một vị trí khác.
Đáp ứng miễn dịch có thể giảm trong trường hợp đang điều trị ức chế miễn dịch. Ví dụ như dùng corticosteroid, thuốc gây độc tế bào hay xạ trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với trứng, protein của gà hay với một trong các thành phần của vắc-xin.
Sốt hay bệnh cấp tính (trong trường hợp này tốt nhất nên hoãn việc tiêm chủng).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Vắc-xin này chỉ được dùng trong thai kỳ khi có ý kiến của bác sĩ.
Vắc-xin này có thể dùng ở phụ nữ đang cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Cũng giống như các dược phẩm khác, khi tiêm Vaxigrip có thể bị những tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải ai cũng bị.
Phản ứng tại chỗ: ban đỏ (quầng đỏ), sưng, đau, bầm máu, nốt cứng.
Phản ứng toàn thân: sốt, khó chịu, run rẩy, mệt mỏi, đau đầu, đổ mồ hôi, đau khớp và đau cơ.
Các phản ứng này thường tự khỏi sau 1-2 ngày, không cần điều trị.
Hiếm gặp: đau dây thần kinh (đau khu trú dọc theo đường đi của dây thần kinh), rối loạn cảm giác (rối loạn về sự cảm nhận đối với cảm giác sờ, đau, nhiệt, chuyển động), co giật hay giảm tiểu cầu thoáng qua (giảm số lượng tiểu cầu, tế bào giữ vai trò quan trọng trong việc đông máu).
Phản ứng dị ứng, hiếm khi gặp, dẫn đến sốc.
Viêm mạch máu, kèm theo ảnh hưởng đến thận, trong rất hiếm trường hợp.
Vắc-xin có chứa chất bảo quản là thiomersal, chất này có thể gây phản ứng dị ứng.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C (trong tủ lạnh) và tránh ánh sáng. Không được để đông băng.
PHÂN LOẠI MIMS
Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch [Vaccines, Antisera & Immunologicals]
PHÂN LOẠI ATC
J07BB02 - influenza, inactivated, split virus or surface antigen; Belongs to the class of influenza viral vaccines.
TRÌNH BÀY, ĐÓNG GÓI
Hỗn dịch nạp sẵn trong bơm tiêm 0.25ml (hộp 1, 10 hay 20 bơm tiêm); bơm tiêm 0.5ml (hộp 1, 10, 20 hay 50 bơm tiêm).
Một số sản phẩm liên quan
Danh Mục Vắc Xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1