VẮC XIN PHÒNG CÚM MÙA - INFLUVAC
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phân thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Hỗn dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp có 1 hoặc 10 bơm tiêm được nạp sẵn 0,5ml vắc xin dạng hỗn dịch để tiêm.
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Abbott - Hà Lan
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
Thông tin chi tiết
VẮC XIN PHÒNG CÚM MÙA – INFLUVAC (HÀ LAN)
Tên thương mại: Influvac
Công ty sản xuất: Abbott - Hà Lan
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp có 1 hoặc 10 bơm tiêm được nạp sẵn 0,5ml vắc xin dạng hỗn dịch để tiêm.
THÀNH PHẦN
Influvac là vắc xin vi rút cúm bất hoạt đa giá dựa trên kháng nguyên bề mặt được phân lập từ các chủng A và B của Myxovirus Influenza.
Thành phần của vắc xin cúm được điều chỉnh hàng năm dựa vào khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Influvac được phân lập từ các kháng nguyên bề mặt của các chủng A và B Myxovirus Influenza.
Các chủng có trong thành phần cúm Influvac năm 2015 -2016 là kháng nguyên bề mặt của H1N1, H3N2, và tuýp B.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Đa số đạt được huyết thanh bảo vệ trong vòng 2-3 tuần.
Thời gian miễn dịch sau tiêm chủng từ các chủng tương ứng hoặc từ các chủng có họ gần đến chủng vắc xin khác là 6-12 tháng.
CHỈ ĐỊNH
Phòng ngừa cúm.
Thích hợp cho tất cả những người muốn giảm khả năng có thể bịmắc cúm cùng với các biến chứng có liên quan.
Tiêm chủng được khuyến cáo đặc biệt cho tất cả những bệnh nhân là những người có nguy cơ tăng lên nếu họ mắc bệnh cúm:
Những bệnh nhân có rối loạn và suy yếu chức năng của phổi và đường hô hấp.
Bệnh nhân có sự rối loạn về tim với bất kỳ lý do nào.
Bệnh nhân suy thận mãn.
Bệnh nhân bị tiểu đường.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn tụ cầu cấp.
Bệnh nhân có thiếu hụt miễn dịch như nhiễm HIV, một trong số các điều kiện của bệnh máu ác tính và các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc miễn dịch ngăn chặn, các thuốc làm không thay đổi tế bào, liệu pháp sóng vô tuyến hoặc sử dụng corticosteroid liều cao.
Trẻ em và thanh thiếu niên (6 tháng đến l8 tuổi) sử dụng những sản phẩm có chứa axit acetylsalisylic trong giai đoạn trước đó bởi làm tăng nguy cơ của triệu chứng Reye’s do tiếp xúc tiếp sau nhiễm cúm.
Việc tiêm chủng cũng phải được cân nhắc cho những người trên 65 tuổi mà không thuộc trong các nhóm nguy cơ trên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các hoạt chất, với bất kỳ tá dược nào, trứng gà, protein gà, formaldehyde, cetyltrimethylammonium bromide, polysorbate 80 hoặc gentamicin.
Hoãn việc tiêm chủng với những bệnh nhân ốm nặng hoặc nhiễm trùng cấp tính.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Như với tất cả các vắc xin tiêm, việc điều trị bằng thuốc thích hợp và sự giám sát phải luôn sẵn sàng. Hiếm khi xảy ra trường hợp hậu quả do quá mẫn sau khi tiêm chủng vắc xin.
Vắc xin Influvac không được tiêm tĩnh mạch.
Đáp ứng kháng thể có thể là không đủ trên những bệnh nhân cómiễn dịch ngăn chặn do điều trị hoặc nội sinh.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Vắc xin Influvac không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Như đã được biết, vắc xin Influvac có thể được sử dụng và không gây nguy hiểm cho thai nhi ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Vắc xin Influvac có thể được tiêm đồng thời với các vắc xin khác.
Có thể tiến hành gây miễn dịch trên các chi khác nhau.
Lưu ý rằng có thể làm tăng cao các phản ứng phụ.
Đáp ứng miễn dịch có thể bị giảm đi nếu bệnh nhân đang được điều trị miễn dịch ngăn chặn.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Độ an toàn của vắc xin cúm bất hoạt đa giá được đánh giá trên nhãn công khai, thực hiện các thử nghiệm lâm sàng không bị hạn chế như yêu cầu được cập nhật hàng năm bao gồm tối thiểu 50 người trưởng thành tuổi từ 18 đến 60 và tối thiểu 50 người từ 60 tuổi trở lên.
Tiến hành đánh giá độ an toàn trong 3 ngày đầu sau khi tiêm vắc xin.
Tác dụng phụ được ghi nhận và liệt kê căn cứ theo tần số như sau.
Hiện tượng có hại từ các thử nghiệm lâm sàng:
Phổ biến (> 1/100; < 1/10)
Phản ứng tại chỗ: đỏ, sưng, đau, bầm, cứng.
Phản ứng toàn thân: sốt, khó chịu, rùng mình, mệt mỏi, đau đầu, ra mồ hôi, đau cơ, đau khớp.
Những phản ứng này thường biến mất trong vòng 1-2 ngày mà không cần điều trị.
Thêm giám sát sau bán hàng, hiện tượng có hại được ghi nhận:
Ít gặp (> 1/1000; < 1/100)
Phản ứng da phổ biến: ngứa, mề đay, hoặc phát ban không điển hình.
Hiếm khi (> 1/10000; < 1/1000)
Chứng đau dây thần kinh, cảm giác khác thường, co giật, nghẽn mạch tạm thời.
Phản ứng dị ứng, đã ghi nhận hiếm khi có trường hợp dẫn đến sốc.
Rất hiếm (< 1/10000)
Các vi mạch của thận bị co lại tạm thời.
Rối loạn thần kinh ví dụ như bệnh viêm não và dây cột sống, viêm dây thần kinh và hội chứng Guillian – Barré.
Không chứng minh được nguy cơ tăng cao của hội chứng Guillian – Barré từ các vắc xin cúm được sử dụng hiện nay.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều tiêm cho người trưởng thành và trẻ từ 36 tháng là 0,5ml.
Trẻ từ 6 đến 35 tháng: số liệu lâm sàng bị giới hạn, liều tiêm sử dụng là 0,25 ml và 0,5 ml.
Với những trẻ mà trước đó chưa được tiêm chủng thì cần phải tiêm thêm liều thứ hai sau liều thứ nhất với khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
ĐƯỜNG TIÊM
Tiến hành gây miễn dịch bằng tiêm bắp hoặc tiêm sâu dưới da.
THỂ THỨC THAO TÁC
Vắc xin Influvac phải để tới nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Lắc trước khi sử dụng.
Tháo vỏ bảo vệ kim, đẩy không khí trong bơm tiêm ở tư thế đốc kim được hướng thẳng đứng lên trên, ấn nhẹ pit tông.
Để tiêm liều 0,25ml từ bơm tiêm, ấn mặt trước của thanh pitton một cách chính xác tới gờ của bơm tiêm (vòng polypropylen bị lồi lên); thể tích của vắc xin chứa trong bơm tiêm là phù hợp cho tiêm.
TƯƠNG KỴ
Do không có các nghiên cứu so sánh, không được trộn sản phẩm dược này với các sản phẩm dược khác.
QUÁ LIỀU
Không xảy ra bất kỳ một ảnh hưởng bất lợi nào khi dùng quá liều.
BẢO QUẢN
Vắc xin Influvac phải được bảo quản tại 2°C đến 8°C (trong tủ lạnh).
Không được đông băng. Tránh ánh sáng.
Một số sản phẩm liên quan
Danh Mục Vắc Xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1