Norvir (Ritonavir) - ĐỨC
- Số đăng ký:VN-18488-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ritonavir 100mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Abbvie Deutschland GmbH & co.KG - ĐỨC
- Công ty đăng ký: Abbott Laboratories USA
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tác dụng
Thuốc này được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV. Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể làm việc tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ mắc biến chứng HIV (như nhiễm trùng, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bạn.
Ritonavir thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế protease. Nó làm tăng (“thúc tiến”) các mật độ của chất ức chế protease khác, giúp các thuốc này hiệu quả hơn. Bởi vì dung dịch này có chứa các thành phần khác (alcohol và propylene glycol) có thể gây ra tác dụng phụ, không nên dùng cho trẻ em ngay sau khi sinh hoặc trẻ em dưới một tháng tuổi, trừ khi bác sĩ chỉ định có thể dùng cho bé. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích khi dùng thuốc với bác sĩ của bạn.
Ritonavir không phải là thuốc chữa bệnh HIV. Để giảm nguy cơ lây lan HIV cho người khác, thực hiện theo tất cả những điều sau đây:
Tiếp tục dùng hết thuốc HIV chính xác theo quy định của bác sĩ.
Chỉ định
Sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus.
Liều lượng - Cách dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Ritonavir cho người lớn
Liều thông thường cho người lớn nhiễm HIV:
Như dược phẩm (PK) phụ trợ cho các chất ức chế protease khác: uống 100-400 mg / ngày chia làm 1 hoặc 2 liều.
Liều khởi đầu: 300 mg, uống hai lần một ngày.
Liều duy trì: Tăng lên 100 mg, dùng hai lần/ngày trong mỗi 2-3 ngày với liều đầy đủ dùng đủ 600 mg, uống hai lần một ngày.
Liều dùng Ritonavir cho trẻ em
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm HIV:
Như dược phẩm (PK) phụ trợ cho các chất ức chế protease khác: Nên hướng dẫn về nhãn ghi của việc tăng các chất ức chế protease.
Trẻ lớn hơn 1 tháng tuổi:
Liều khởi đầu: dùng 250 mg / m2, uống hai lần một ngày.
Liều duy trì: Tăng 50 mg / m2 2 lần mỗi ngày, dùng mỗi 2-3 ngày với liều đầy đủ từ 350 đến 400 mg / m2 uống hai lần một ngày.
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhẹ, nôn mửa; tê hoặc ngứa ran, đặc biệt là xung quanh miệng;hức đầu, thay đổi tâm trạng; thay đổi hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).
Ngưng dùng ritonavir và gọi cho bác sĩ ngay nếu bị phản ứng phụ nghiêm trọng:
Tim đập chậm hoặc không đều, cảm giác muốn ngất xỉu; đi tiểu nhiều hoặc khát cùng cực; dễ bị bầm tím hay chảy máu (chảy máu mũi hoặc chảy máu nướu răng); có dấu hiệu nhiễm trùng mới, như sốt hoặc ớn lạnh, ho, hoặc các triệu chứng cúm; tim đập với tốc độ nhanh, tăng tiết mồ hôi, run tay, lo lắng, cảm giác khó chịu, khó ngủ (mất ngủ); tiêu chảy, sụt cân không giải thích được, thay đổi kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục; sưng ở cổ hoặc cổ họng (tuyến giáp mở rộng).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da