Efavula 50 (Efavirenz) - Dược phẩm OPV
- Số đăng ký:VD-17936-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Efavirenz - 50 mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Rx Thuốc bán theo đơn.
EFAVULA.
Efavirenz.
Viên nang.
ĐIỀU TRỊ NHIỄM HIV.
THÀNH PHẦN
Efavula 50: mỗi viên chứa
Hoạt chất: Efavirenz............... 50 mg.
Tá dược: Natri starch glycolat, magnesi stearat, lactose, natri lauryl sulfat.
Efavula 100: mỗi viên chứa
Hoạt chất: Efavirenz................. 100 mg.
Tá dược. Natri starch glycolat, magnesi stearat, lactose, natri lauryl sulfat.
DƯỢC LỰC HỌC
Ffavirenz là thuốc ức chế không cạnh tranh nhóm không nucleoside (không gắn trực tiếp vào vị trí xúc tác của men) nhưng có tác dụng đặc hiệu lên men phiên mã ngược của HIV-1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV-1. Thuốc không gắn được vào men phiên mã ngược của HIV-2, nên không có tác dụng trên HIV-2. Efavirenz không ảnh hưởng lên hoạt tính của men ADN polymerase alpha, beta, gamma, delta ở tế bào người bình thường nên không có tác dụng độc trên tế bào.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của efavirenz đạt được 3 - 5 giờ ở liều uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức đều ổn định sau 6 - 7 ngày uống thuốc liên tục. Sinh khả dụng tăng lên nếu uống thuốc sau bữa ăn giàu chất béo. Hơn 99% thuốc gắn vào protein huyết tương và đi vào dịch não tủy.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi các isoenzymes CYP3A4 và CYP2B6 của cytochrome P450 thành các chất chuyển hóa hydroxyl hóa không có tác dụng. Efavirenz có thời gian thời gian bán hủy cuối cùng sau nhiều liều uống là 40 - 50 giờ và ở liều đơn là 52 - 76 giờ. Khoảng 14 - 34% thuốc được đào thải theo nước tiểu (chỉ dưới 1% thuốc được đào thải trong nước tiểu dưới dạng không đổi) và 16 - 61% được thải trừ theo phân (chủ yếu dưới dạng thuộc không biến đổi).
CHỈ ĐỊNH
Efavula được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điểu trị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (nhiễm HIV Tuýp 1 ).
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Trong điều trị nhiễm HIV, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác:
Uống Efavula với nhiều nước khi đói, ngày 1 lần, vào khoảng thời gian nhất định trong ngày và tốt hơn là vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Người lớn: Uống 600 mg/lần/ ngày.
Trẻ em từ 3 tuổi trở lên (cân nặng từ 10 - 40 kg): Uống thuốc ngày 1 lần, liều lượng như sau:
Cân nặng (kg) |
Liều dùng (mg) |
10-15 |
200 |
15 - 20 |
250 |
20 - 25 |
300 |
25 - 3205 |
350 |
32.5 - 40 |
400 |
> 40 |
600 |
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không nên dùng Efavula cùng với thuốc astemizole, cisapride, midazolam, triazolam, hoặc dẫn xuất ergot.
Phụ nữ mang thai.
Bệnh nhân suy gan nặng.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng Efavirenz riêng lẻ để điều trị nhiễm HIV-1 hoặc được thêm vào như là loại thuốc duy nhất thay cho những phác đồ đã thất bại.
Efavirenz có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc mất tập trung. Sử dụng thận trọng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Những ảnh hưởng hệ thống thần kinh thêm vào khi Efavirenz được dùng đồng thời với alcohol hoặc thuốc tâm thần khác.
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có thương tổn gan.
Bệnh nhân rối loạn tâm thần hoặc có tiền sử rối loạn tâm thần.
Theo dõi nồng độ cholesterol máu khi điều trị kéo dài.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc trong thời gian có thai. Không nên cho con bú trong thời gian còn dùng thuốc efavirenz.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Uống efavirenz có thể gây chóng mặt, suy giảm tập trung hoặc buồn ngủ vì vậy nên tránh lái xe hay vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR>1/100
Mệt mỏi, trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ, kém tập trung, hay mơ, lo lắng, phát ban, hồng ban đa dạng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000< ADR<1/100
Đái ra máu, tăng cholesterol và triglyceride huyết, tăng men gan (nhất là ở người bệnh bị viêm gan virus), viêm tụy.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Rối loạn thi giác, viêm da dị ứng, hội chứng Steven-Johnson, viêm thần kinh ngoại biên, rối loạn điều hòa, đau nửa đầu, nhức đầu, ngất, ảo giác, hành vi bất thường, nói khó, lú lẫn, ý nghĩ tự sát.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống CYP3A4 sẽ bi giảm nồng độ trong huyết tương khi dùng chung với Efavirenz.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: nhầm lẫn, mất cân bằng hay phối hợp, thay đổi tâm trạng và hành vi một cách nghiêm trọng hoặc có ý nghĩ tự tử.
Xử trí: theo dõi các dấu hiệu và biểu hiện quan trọng lâm sàng của bệnh nhân. Cho uống than hoạt tính có thể được sử dụng để hỗ trợ loại bổ bớt việc hấp thu efavirenz. Không có thuốc giải đặc hiệu bởi vì efavirenz gắn kết với protein cao, lọc máu để loại bỏ bớt thuốc ra khỏi máu không đạt hiệu quả.
TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang.
BẢ0 QUẢN
Ở nhiệt độ từ 25°C - 30°C.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
NGÀY XÉT LẠI TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV.
Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.
ĐT: (061) 3992999 Fax: (061) 3835088.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da