Darunavir - Ấn Độ
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Đang cập nhật
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Lọ 60 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Generic Ấn Độ
- Công ty đăng ký: Generic Ấn Độ
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Chỉ định
Darunavir được sử dụng với ritonavir (Norvir) và các thuốc khác để điều trị virus HIV ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Nó hoạt động bằng cách làm giảm lượng HIV trong máu.Mặc dù delavirdine không chữa được HIV, nó có thể làm giảm cơ hội phát triển thành hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư. Dùng các thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn và sống lành mạnh có thể làm giảm nguy cơ lây truyền virus HIV cho người khác.
Cách dùng
Darunavir có dạng viên nén và dung dịch, thường được dùng cùng với thức ăn và kết hợp cùng ritonavir một lần hoặc hai lần một ngày.Hãy uống darunavir vào khoảng cùng thời điểm mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.Darunavir có thể kiểm soát HIV nhưng không chữa khỏi nó. Tiếp tục dùng Darunavir ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng Darunavir hoặc bất kỳ loại thuốc khác mà bạn đang dùng để điều trị nhiễm HIV hoặc AIDS mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Nếu bạn bỏ lỡ liều hoặc ngưng dùng thuốc, tình trạng của bạn có thể trở nên khó khăn hơn để điều trị. Hãy kiểm tra lượng thuốc dự trữ thường xuyên và bổ sung ngay khi cần thiết.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; tiêu chảy; nôn; đau bụng; táo bón
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau, ngưng dùng darunavir và gọi bác sĩ hoặc gọi cấp cứu ngay lập tức: phát ban; bong tróc hoặc phồng rộp da; lở loét miệng; mắt đỏ, sưng, ngứa, hay khóc; đau cơ hoặc đau khớp; cảm sốt; sưng, đau, đỏ, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác; buồn nôn; cực kỳ mệt mỏi; ăn mất ngon; đau ở phần trên bên phải của dạ dày; vàng da hoặc mắt; phân nhạt màu hoặc tối màu
Thận trọng
Bạn có thể gặp tình trạng tăng đường huyết (tăng lượng đường trong máu) khi uống thuốc này, ngay cả khi bạn không bị tiểu đường. Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: khát nước, đi tiểu thường xuyên, đói cùng cực, mờ mắt, hoặc suy nhược. Cần gọi bác sĩ kịp thời vì lượng đường trong máu cao mà không được điều trị có thể gây ra một tình trạng nghiêm trọng gọi là nhiễm ceton acid có thể đe dọa tính mạng.
Khi dùng thuốc điều trị nhiễm HIV, hệ thống miễn dịch của bạn có thể trở nên mạnh hơn và bắt đầu chống lại các nhiễm trùng khác đã tồn tại sẵn trong cơ thể. Điều này có thể làm cho bạn phát triển các triệu chứng nhiễm trùng. Nếu bạn có những triệu chứng mới hoặc xấu đi sau khi bắt đầu điều trị với delavirdine, hãy báo với bác sĩ của bạn.
Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng darunavir ở thai phụ.
Thời kỳ cho con bú: Bà mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú vì những nguy cơ lây truyền HIV cho trẻ sơ sinh mà không bị nhiễm virus.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc không nên kết hợp cùng Darunavir: alfuzosin (uroxatral); cisapride (Propulsid) (không có sẵn ở Mỹ); dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), ergonovine (Ergotrate), ergotamine (Bellergal-S, Cafergot, Ergomar, Wigraine), methylergonovine (Methergine); lovastatin (trong Advicor, Altoprev, Mevacor); midazolam; pimozide (Orap); rifampin (Rimactane, Rifamate, Rifater, Rifadin); sildenafil; simvastatin ( Simcor, Vytorin, Zocor); hoặc triazolam (Halcion).
Trước khi dùng Darunavir, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược, đặc biệt là thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven); thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral), và voriconazole (Vfend); thuốc chẹn beta như metoprolol (Lopressor, Toprol XL) và timolol (Betimol, trong Combigan, trong Cosopt, Istalol, Timoptic); boceprevir (Victrelis); bosentan (Tracleer); buprenorphine (Buprenex, Butrans, trong Suboxone, Subutex); thuốc chẹn kênh calci như felodipine (trong Lexxel, Plendil), nicardipine (Cardene) và nifedipine (Adalat, Procardia); các thuốc hạ cholesterol (statin) như atorvastatin (Caduet, Lipitor), pravastatin (Pravachol), và rosuvastatin (Crestor); colchicine (Colcrys); desipramine (Norpramin); dexamethasone (Decadron, Dexpak); fluticasone (trong Advair, Flonase, Flovent); thuốc khác cho HIV bao gồm indinavir (Crixivan), lopinavir / ritonavir (Kaletra), maraviroc (Selzentry), và saquinavir (Invirase); thuốc điều trị nhịp tim không đều nhưamiodarone (Cordarone, Pacerone), digoxin (Lanoxin), flecainide (Tambocor), propafenone (Rythmol), và quinidine; một số thuốc chống co giật như carbamazepine (Equetro, Carbatrol, Tegretol), phenobarbital, phenytoin (Dilantin, Phenytek); một số thuốc ức chế hệ miễn dịch như cyclosporin (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE), sirolimus (Rapamune), và tacrolimus (Prograf); methadone (Dolophine, Methadose).
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da