Elimite - Prestium Pharma
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Permethrin 5%
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Tuyp 60 g
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Prestium Pharma, Inc
- Công ty đăng ký: Prestium Pharma, Inc
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Elimite là một phần của nhóm thuốc Pyrethrines, hợp chất tổng hợp, có tên chung là Permethrin.
Chỉ định
Các loại thuốc thuộc nhóm thuốc Permethrin nói chung và thuốc Elimite nói riêng đều được sử dụng để chữa bệnh ghẻ, chấy rận. Ngoài ra, chúng còn có thể sử dụng cho các mục đích điều trị khác mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Tuy nhiên, cần có sự chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc trong các trường hợp khác ngoài quy định.
Liều lượng và cách dùng
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, bạn cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian như các bác sĩ đã hướng dẫn. Ngoài ra bạn cũng đừng quên phải đọc kỹ thông tin và hướng dẫn sử dụng được ghi trên bao bì. Vì đây là thuốc dạng kem dùng để bôi ngoài và chỉ được dùng để bôi 1 lần nên để thuốc mang lại tác dụng tốt trong quá trình điều trị, bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Thoa đều thuốc lên vùng da bị ghẻ và dùng tay massage nhẹ nhàng để thuốc dễ dàng thẩm thấu vào da. Với một người trưởng thành, liều lượng thích hợp cho mỗi lần dùng là khoảng 30g.
Thông thường, bệnh ghẻ ít khi xuất hiện ở vùng da đầu của người lớn nhưng khá phổ biến ở trẻ em và người lớn tuổi. Trong trường hợp này thì bạn cũng nên dùng thuốc để bôi lên cả vùng da đầu để chữa trị.
Nên tắm rửa sạch sẽ để loại bỏ lớp thuốc dư thừa trên da sau 8 – 14 tiếng thoa thuốc.
Với đa số các trường hợp, chỉ cần dùng loại thuốc này một lần duy nhất là có thể tiêu diệt được những con ghẻ trú ngụ dưới lớp da. Sau khi chữa trị, có thể bạn sẽ cảm thấy ngứa ngáy nhưng bị ngứa không có nghĩa là việc điều trị bằng thuốc thất bại mà đôi khi chỉ là do tàn dư tác dụng phụ của thuốc và tình trạng này cũng ít khi xảy ra. Tuy nhiên, khoảng 14 ngày sau khi điều trị thấy các con ghẻ vẫn còn tồn tại dưới lớp da thì bạn cần phải liên hệ với các bác sĩ để được tư vấn cách điều trị tốt hơn.
Tác dụng phụ
Cũng tương tự như các loại thuốc tây khác, khi sử dụng thuốc bôi ngoài Elimite, bạn có thể gặp những tác dụng phụ như sau:
Da bị ngứa hoặc phát ban nhẹ.
Có cảm giác đau như bị châm chích.
Gây đỏ da.
Bị đau đầu, chóng mặt.
Sốt.
Ngoài những tác dụng phụ mà chúng tôi đã liệt kê, tùy vào mức độ của bệnh và cơ địa của mỗi người mà bạn có thể gặp phải những vấn đề khác nữa. Hãy liên hệ với các bác sĩ để biết rõ hơn các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng loại thuốc này.
Thận trọng
Nếu đang có ý định sử dụng Elimite để điều trị bệnh, bạn cần phải thông báo với các bác sĩ về tình hình sức khỏe và tình trạng y tế của bản thân, nhất là trong các trường hợp sau:
Dị ứng với Elimite và các thành phần khác có trong thuốc.
Khi có ý định sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 2 tuổi.
Trong giai đoạn mang thai và cho con bú.
Người đang có dự định mang thai.
Ngoài ra, trước khi dùng thuốc, bạn cần chắc chắn rằng đã nói với các bác sĩ về tất cả các loại thuốc có kê toa và kể cả không kê toa, các loại vitamin và thảo dược mà bạn đang sử dụng.
Tương tác thuốc
Không có thông báo nào về khả năng tương tác thuốc của Elimite. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, bạn cần phải báo với các bác sĩ về tất cả những loại thuốc mà bạn đang dùng kể cả các loại vitamin và thảo dược.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Khi dùng thuốc, bạn tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng vì chúng đều sẽ gây ra những ảnh hưởng không tốt, làm mất đi hiệu quả của thuốc. Trong trường hợp bạn dùng với liều lượng lớn hơn quy định thì hãy nhanh chóng liên hệ với các bác sĩ hoặc các trung tâm y tế để được chăm sóc ngay lập tức, tránh nguy hiểm cho bản thân.
Cách bảo quản thuốc
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ từ 20 – 25°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da