D.E.P (Diethylphtalat 9,5 g) - Cty CP Hoá Dược Phẩm Mekophar
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Diethylphtalat 9,5 g
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 lọ x 10g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công Ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tác dụng
Thuốc Dep được dùng để điều trị bệnh ghẻ và giảm các triệu chứng ở các vùng da bị côn trùng cắn.
Thuốc Dep có tác dụng giảm ngứa do bệnh ghẻ và côn trùng cắn
Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Bạn có thể trao đổi với bác sĩ nếu có ý định sử dụng thuốc với mục đích khác.
Chống chỉ định
Thuốc Dep chống chỉ định với các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc
Vùng da cần điều trị có dấu hiệu nhiễm trùng
Chưa có nghiên cứu cụ thể về rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Bạn nên trao đổi với bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ nếu điều trị bằng loại thuốc này.
Cách dùng - liều lượng
Làm sạch và lau khô vùng da cần điều trị. Dùng một lượng thuốc vừa đủ và thoa nhẹ nhàng để thuốc thẩm thấu hoàn toàn. Sử dụng lượng thuốc quá nhiều không đem lại tác dụng điều trị cao, ngược lại có thể gây bí tắc da và lãng phí thuốc.
Liều dùng
Dùng từ 1 – 2 lần lên vùng da bị ghẻ ngứa
Có thể điều chỉnh liều lượng dựa vào phản ứng của da
Nếu có bất cứ thắc mắc trong quá trình sử dụng, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để nhận được thông tin chính xác. Không tự ý điều chỉnh liều lượng và tần suất dựa vào cảm quan cá nhân.
Bảo quản
Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch nên rất dễ nhiễm khuẩn. Bạn cần vặn chặt nắp sau khi sử dụng, bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm thấp và ánh nắng trực tiếp.
Nếu bạn không còn ý định sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo thông tin trên bao bì để xử lý đúng cách. Tuyệt đối không đổ thuốc vào nguồn nước.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Dep
Khuyến cáo
Không thoa thuốc lên vùng niêm mạc, nếu thuốc vô tình dính vào vị trí này bạn nên rửa lại bằng nước sạch. Quan sát phản ứng của cơ thể trong vòng 24 giờ, nếu nhận thấy những dấu hiệu bất thường hãy chủ động tìm gặp bác sĩ để khắc phục kịp thời.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ
Chưa có nghiên cứu chứng minh thuốc Dep an toàn với trẻ em. Do đó nếu bạn có ý định dùng cho trẻ, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để kiểm soát những tình huống rủi ro có thể phát sinh.
Tác dụng phụ
Thuốc Dep có thể gây kích ứng lên vùng da dùng thuốc. Tình trạng này sẽ dứt điểm sau khi bạn ngưng thuốc.
Tuy nhiên nếu triệu chứng tiếp tục kéo dài và có dấu hiệu nghiêm trọng hơn, bạn cần thông báo với bác sĩ để được chẩn đoán nguyên nhân và can thiệp điều trị.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc là tình trạng các loại thuốc phản ứng với nhau và phát sinh những tác dụng không mong muốn. Hiện nay vẫn chưa có danh sách cụ thể những loại thuốc có thể tương tác với Dep.
Vì vậy, bạn nên chủ động phòng ngừa tương tác thuốc bằng cách trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng bao gồm thuốc kê toa, viên uống bổ sung, vitamin, khoáng chất, thảo dược và thuốc bôi ngoài da khác,…
Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Nếu quên dùng một liều, bạn nên dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu sắp đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều sau theo chỉ định.
Dùng thiếu liều không gây nguy hiểm nhưng tình trạng này có thể khiến tác dụng điều trị của thuốc không được đảm bảo. Để quá trình điều trị đạt được kết quả như mong muốn, bạn nên dùng thuốc đều đặn theo chỉ định của bác sĩ.
Liên hệ với bác sĩ nếu bạn dùng quá liều
Trường hợp bạn dùng thuốc quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn cách khắc phục. Tránh tình trạng chủ quan và lơ là khiến các triệu chứng trở nên nặng nề và không thể phục hồi.
Nên ngưng thuốc khi nào
Bạn nên ngưng sử dụng Dep khi điều trị trong 7 ngày nếu không nhìn thấy hiệu quả. Ngoài ra, bạn cũng nên ngưng thuốc nếu có yêu cầu từ bác sĩ.
Nếu có thắc mắc trong quá điều trị, bạn nên trao đổi với bác sĩ để nhận được thông tin chính xác. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, chúng tôi không đưa ra lời khuyên hay định hướng y khoa thay thế cho chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da