SODIUM LACTATE RINGERS INJECTION
- Số đăng ký:VN - 19084 -15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Natri lactat 1,55g/500ml; Natri chlorid 3,00g/500ml; Kali chlorid 0,15g/500ml; Calci chlorid 0,10g/500ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Chai 500ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:CP 2010
- Công ty sản xuất: Anhui Double-Crane Pharmaceatical Co.Ltd
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi chai có chứa:
Natri clorid ……………………..3,00 g.
Kali clorid ………………………0,15 g.
Calci clorid.6H2O………………0,10 g.
Natri lactat ……………………..1,55 g.
Nước cất pha tiêm………..……vừa đủ 500 ml.
DƯỢC LỰC HỌC
Dùng để bồi phụ nước và điện giải. Dung dịch Ringer lactat có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm lon lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (về lâm sàng, điện giải - đồ, hematocrit). Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch). Giảm thể tích tuần hoàn nặng cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốt xuất huyết...).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhiễm kiềm chuyển hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào); người bệnh đang dung digitalis (vì trong Ringer lactat có calci gây nhịp tim nặng, có thể tử vong).
THẬN TRỌNG
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt tình trạng cân bằng nước - điện giải.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc sử dụng được trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng liều cao có thể gặp:
+ Nhẹ: Phù, rối loan điện giải.
+ Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp.
Thông báo cho bác sỹ khi gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁC DÙNG
Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải - đồ, hematocrit, lượng nước tiểu...).
Điều trị ỉa chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới:
+ Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70 ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 - 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.
+ Điều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Dung dịch này chứa calci, nên không được truyền cùng với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ BẢO QUẢN
Không được mở, chọc thủng chai thuốc trước khi sử dụng.
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Phải bỏ dung dịch dở.
Nếu nghỉ ngờ có vẫn đục, thì phải bỏ.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải.
Nặng: Phù phỗi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiêu, thở oxygen...).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 500ml, kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
CP2010.
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngày sản xuất.
SẢN XUẤT BỞI
Anhui Double - Crane Pharmaceutical Co.Ltd, Anhui Province Fanchang Economy, Trung Quốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da