AMINOPLASMAL B.BRAUN 10% E
- Số đăng ký:VN - 18160 - 14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Isoleucine 1,25g; Leucine 2.225g; Lysine hydrochloride 2,14g; Methionine 1,1g
- Dạng bào chế:Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Chai 500ml; Hộp 10 chai 500 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: B.Braun Melsungen AG
- Công ty đăng ký: B.Braun Medical Industries Sdn.Bhd.
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Cứ 250 ml dung dịch chứa:
Hoạt chất chính
Amino acid:
Isoleucine……………………………………….. 0,625 g
Leucine……………………………………….. 2,225 g
Lysine hydroclorid…………………..2,14 g
Equivalent to lysine…………………1,7125 g
Methionine…………………………..1,10g
Phenylalanine……………………….1,175 g
Threonine……………………………1,05 g
Tryptophan…………………………..0,40 g
Valine………………………………..1,55 g
Arginine………………………………2,875 g
Histidine…………………………….. 0,75 g
Alanine……………………………….2,625 g
Glycine……………………………….3,00 g
Acid aspartic………………………...1,40 g
Acid glutamic………………………..1,80 g
Proline………..………………………1,375 g
Serine………...……………………...0,575 g
Tyrosine……………………………...0,10 g
Các chất điện giải
Natri acetat trihydrat…………..............0,7145 g
Natri hydroxid………….........………….0,09 g g
Kali acetat………….........…………......0,61325 g
Magnesi clorid hexahydrat………….....0,127 g
Dinatri phosphat dadecahydrat……….0,89525 g
Tá dược
Acetylcysteine
Acid citric ngậm 1 phân tử nước
Nước cất pha tiêm
Nồng độ các chất điện giải: mmoll
Natri……………………………..50
Kali……………………………....25
Magnesi…………………………2,5
Acetat……………………………46
Clorid…………………………….52
Phosphat………………………..10
Citrat……………………………..2,0
Aminoacid toàn phần…………..100 g/l
Nitơ toàn phần…………………..15,8 g/l
Giá trị năng lượng………………1675 kJ/l tương đuơng 400 kcal/l
Nồng độ áp lực thấm thấu……..1021 mOsm/l
Chuẩn độ acid (đến pH 7,4)……khoảng 26 mmol/l
PH…………………………………5,7 - 6,3
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm truyền.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai thủy tỉnh 250 ml; 500 ml.
Hộp chứa 10 chai x 250 ml; 500 ml.
CHỈ ĐỊNH
Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tỉnh mạch, khi đường uống và đường tiêu hóa là không thể thực hiện được, thiếu hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lương, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuốc vào điều kiên lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/giờoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:
Liều trung bình hàng ngày: 10 - 20 ml/kg thể trọng.
+ Tương đương: 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trạng.
+ Tương đương: 700 - 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Liểu tối đa hàng ngày: 20 ml/kg thể trạng.
+ Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
+ Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kq.
+ Tương đương: 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ.
+ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
+ Tương đương: 25 giot/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
+ Tương đương: 1,7 ml/ phút cho bệnh nhân năng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi: Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liểu phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bênh nhân, giai đoạn nhát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 15 ml/kg thể trạng/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch trung tâm.
Dung dịch Amino acid có thể được sử dụng lâu như dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là mật thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tingx mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lương, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doa đến tính mang, ví dụ bị sốc.
Giảm Oxy huyết.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Bệnh gan tiến triển.
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mach: Suy tim mất bù; Phù phối cấp; Tình trang ứ nước.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da