NƯỚC CẤT PHA TIÊM 10ml
- Số đăng ký:VD - 21693 - 14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Nước cất pha tiêm 10ml
- Dạng bào chế:Dung môi pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Cho 1 ống: Nước cất pha tiêm………. 10ml.
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Nước là thành phần quan trọng trong mọi tế bào của cơ thể và chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể. Người trưởng thành cần 2-3 lít nước mỗi ngày. Sực cân bằng nước phụ thuộc trước tiên vào nồng độ các chất điện giải trong cơ thể và ion Na+ đóng vai trò quan trọng đối với việc duy trì cân bằng sinh lý.
Mỗi lượng nhỏ dịch được đưa vào cơ thể khi sử dụng nước cất pha tiêm để hòa tan hoặc pha loãng thuốc tiêm không ảnh hưởng đáng kể đến sự cân bằng dịch thể, trừ trường hợp có thể gặp ở trẻ sơ sinh.
CHỈ ĐỊNH
Dùng để hòa tan các thuốc tiêm bột hoặc pha loãng các chế phẩm thuốc tiêm trước khi sử dụng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Dùng lượng vừa đủ để hòa tan hoặc pha loãng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Dung môi pha tiêm dùng cho tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được truyền trực tiếp vì gây tán huyết.
Chống chỉ định khác liên quan đến tính chất của chế phẩm cần hòa tan hay pha loãng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra do tiêm nước cất pha tiêm đã có thuốc được hòa tan hoặc do kỹ thuật hòa tan, pha loãng thuốc hoặc đường đưa thuốc.
Sốt, dị ứng tại chỗ, áp xe, hoại tử mô, nhiễm trùng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.
HÃY THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG!
THẬN TRỌNG
Không sử dụng sản phẩm khi dung dịch không còn trong suốt, xuất hiện dị vật.
Cần sử dụng kỹ thuật vô trùng trong quá trình hòa tan hoặc pha loãng thuốc tiêm.
Loại bỏ phần còn nước cắt pha tiêm thừa trong ống sau khi đã dùng lượng vừa đủ để pha thuốc tiêm.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC NHÓM THUỐC KHÁC
Một số thuốc để tiêm có thể tương kị với dung môi là nước cắt, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng nướ ccắt pha tiêm trên động vật.
Chỉ sử dụng nước cất pha tiêm đã hòa tan thuốc cho phụ nữ khi thật cần thiết.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI VẬN HÀNH LÁI XE VÀ MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chỉ dùng để hòa tan hoặc pha loãng thuốc tiêm. Trong trường hợp này không có nguy cơ quá tải chất lỏng ngoại trừ đối với trẻ sơ sinh.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da