Glucose 5% chai 250ml - Mekophar
- Số đăng ký:VD-16339-12
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Glucose khan 5%
- Dạng bào chế:Dung dịch
- Quy cách đóng gói: Chai 250ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
TÊN THÀNH PHẦN |
HÀM LƯỢNG |
|
Chai 250ml |
Chai 500ml |
|
Glucose monohydrate tương đương Glucose khan |
12,5 g |
25 g |
Nước cất pha tiêm vừa đủ |
250 ml |
500 ml |
Dược lực học
Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết.
Dược động học
Glucose được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Sau khi vào cơ thể, Glucose chuyển hóa thành carbon dioxide và nước đồng thời giải phóng ra năng lượng.
Chỉ Định
Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể.
Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mãn, thuốc ngủ, ngộ độc do Cyanide hoặc Carbon dioxide; sốc và trụy tim mạch, viêm gan hoặc xơ gan.
Chất dinh dưỡng trợ lực cho cơ thể trong trường hợp mất máu, mất nước do tiêu chảy, nôn mửa.
Chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể trước, trong và sau phẫu thuật.
Phòng ngừa và điều trị chứng nhiễm Ceton huyết trong các trường hợp suy dinh dưỡng.
Dùng cho chứng giảm Glucose huyết.
Chống chỉ định
Người bệnh không dung nạp được Glucose.
Cách dùng – Liều dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh.
Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh.
Liều Glucose tối đa khuyên dùng là 500 – 800mg/kg thể trọng trong một giờ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.
Không truyền dung dịch Glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết hoặc tắc nghẽn.
Truyền lâu hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch Glucose đẳng trương có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.
Thời ký mang thai và cho con bú: Glucose 5% có thể sử dụng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Quá liều và xử trí
Khi truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn Glucose 5% có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da