Glucose 30% - Braun Việt Nam
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Glucose (dưới dạng glucose monohydrat) 30g
- Dạng bào chế:Dung dịch truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Chai 500ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH B. Braun Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH B. Braun Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Bào chế dạng: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thành phần: Thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun có thành phần chính là dung dịch Glucose (được bào chế dưới dạng Glucose monohydrat) hàm lượng là 50g/500ml cùng 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ.
CÔNG DỤNG
Tác dụng của thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun
Thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun có chứa thành phần chính là glucose monohydrat. Hoạt chất này có khả năng vận chuyển các thuốc khác và thường được các bác sĩ sử dụng truyền qua đường tĩnh mạch. Với mục đích bổ sung, nuôi dưỡng cho các cơ quan của cơ thể trong tình trạng người bệnh khó khăn trong việc ăn uống, người bệnh suy dinh dưỡng.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun thường được chỉ định trên lâm sàng cho các trường hợp được liệt kê dưới đây:
Bệnh nhân bị rối loạn đường tiêu hóa như bị tiêu chảy cấp gây nên tình trạng mất nước và điện giải quá nhiều.
Thuốc còn sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị hạ đường huyết, bệnh nhân bị ngộ độc do uống quá nhiều rượu bia hay suy dinh dưỡng.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun thường sử dụng với liều thông thường được đề xuất như sau:
Liều khuyến cáo sử dụng tối đa là 800mg/1 kg cân nặng/1 giờ.
Thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun được bác sĩ cho bệnh nhân dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể mà bác sĩ đưa ra liều dùng khác nhau.
Cách dùng thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun hiệu quả
Thực hiện thao tác vô trùng kim tiêm trước khi tiêm vào tĩnh mạch.
Không nên tiêm truyền thuốc quá nhanh hay quá chậm (trong cấp cứu thường được truyền với tốc độ chậm là 3ml/1 phút).
Nên sử dụng thuốc theo đúng liều đã được chỉ định, không tự ý điều chỉnh liều dùng theo ý thích.
Nên duy trì thực đơn và tập luyện thể dục thể thao vừa sức theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc này không sử dụng thuốc cho bệnh nhân không có khả năng dung nạp được thuốc vì vậy bác sĩ thường làm test dung nạp glucose trước khi cho bệnh nhân sử dụng.
Không được sử dụng thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun cho những trường hợp người bệnh có tiền sử quá mẫn với thành phần chính hay bất cứ phụ gia, tá dược nào có trong thành phần của thuốc.
Không được sử dụng thuốc này cho các bệnh nhân mắc các bệnh như nhiễm toan huyết, bệnh nhân suy thận gây ra triệu chứng vô niệu, hay người bệnh bị tăng Kali huyết.
Hãy thông tin cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng, quá mẫn của bệnh nhân để hạn chế những nguy hiểm có thể xảy ra.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng bất cứ một loại thuốc nào ngoài tác dụng để chữa bệnh thỳ bên cạnh đó những tác dụng không mong muốn là điều không thể tránh khỏi.
Thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như cảm giác đau tại nơi tiêm thuốc, bệnh nhân có thể bị rối loạn nước và chất điện giải trong quá trình sử dụng thuốc.
Trường hợp ít gặp phải là bệnh nhân bị cao đường huyết hay bệnh nhân bị phù, mất nước cũng xảy ra.
Nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ kể trên hay xuất hiện tình trạng bất thường nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được theo dõi và tư vấn điều chỉnh liều cho thích hợp. Chú ý không nên tự ý xử lí gây nguy cơ tình trạng trở nên tồi tệ hơn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên dùng thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun với thuốc Indomethaxin do gây ra hiện tượng kết tủa làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Hãy luôn thông tin cho bác sĩ hay dược sĩ những thuốc bạn đang dùng để có thể sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả tránh những tương tác không đáng có xảy ra khi sử dụng thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun.
LƯU Ý KHI DÙNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun
Kiểm soát đường huyết trên bệnh nhân trong khi tiêm truyền là một điều cần thiết.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú: Cần cân nhắc những lợi ích mang lại so với những nguy cơ xảy ra để chỉ định dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc có thể được sử dụng.
BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm thuốc Glucose 30% Inf.500ml B.Braun Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp và tránh ẩm ướt.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và trong bao bì của nhà sản xuất đóng gói.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da