Doxycyclin 100 - Dược phẩm Cửu Long
- Số đăng ký:VD-16864-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Doxyoyolin hydroolorid tương ứng với doxycylyl……………………………100mg.
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Doxyoyolin hydroolorid tương ứng với doxycylyl……………………………100mg.
Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Dược lực học
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30 S và có thể cả với 50 S cửa Ribosom vi khuẩn nhạy cảm, thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương.
Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng với thành tế bào, như Rickettsia, Coxiella burnetii Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp, Legionella spp, Ureaplasma, một số Iwycobacterium không điển hình và Plasmodium spp., Doxycyclin không có tác dụng trị nấm trên lâm sàng.
Trong các tetracyclin, doxycyclin ít độc với gan hơn và có lợi thế trong cách dùng thuốc, vì nồng độ huyết tương tương đương khi uống hoặc tiêm thuốc. Những thuốc ưa mỡ nhiều hơn như Doxyoyclin và Minooyolin, có tác dụng mạnh nhất, tiếp theo là Tetracyolin. Nói chung, Tetraoyclin có tác dụng với vi khuẩn Gram dương ở nồng độ thấp hơn so với vi khuẩn Gram âm. Lúc đầu, cả Doxycyclin và Tetracyolin đều có tác dụng với hầu hết các chủng Strep, Pneumoniae, nhưng hiện nay, phế cầu kháng thuốc thường gặp ở nhiều vùng của Việt nam. Nhiễm Plasmodium Falciparum ở Việt nam thường kháng nhiều thuốc như Cloroquin, Sulfonamid và các thuốc chống sốt rét khác, nhưng vẫn có thể dùng Doxycyclin để dự phòng.
Dược động học
Hấp thu: Doxycyolin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống), hấp thu giảm khi dùng đồng thời chế phẩm sữa. có thể uống Doxycyelin 2 lần/ngày, vì thuốc có nửa đời dài (16 – 18 giờ). Đạt nồng độ huyết tương tối đa 3 microgam/ml, 2 giờ sau khi uống 200 mg Doxyoyrlin liều đầu tiên và nồng độ huyết tương duy trì trên 1 microgam/ml trong 8 – 12 giờ. Nồng độ huyết tương tương đương khi uống hoặc tiêm Doxycyclin. Vì các Tetracyclin dễ phúc hợp với các cation hóa trị 2 hoặc hóa trị 3, như Cali, Magnesi, nhôm, nên các thuốc kháng Acid va các thuốc khác có chứa các Cation nói trên, cũng như thức ăn và sữa có chứa Calci đều làm ảnh hưởng đến hấp thu Doxycyclin.
Phân bố: Doxycyelin phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiển liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới – nội mô của gan, lách, và tủy xương, và trong xương, ngà răng, và men răng chưa mọc.
Chỉ định
Thuốc Doxycyclin 100 được chỉ định để điều trị:
Trị bệnh Brucella, bệnh tả do Vibrio cholerae, u hạt bẹn do Calym Matobacterium Granulomatis, hồng ban loang mạn tính do Borrelia Burgdorferi, sốt hồi quy do Borrelia Recur Rerfis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum, viêm phổi không điển hình do Mycoplasma Pneumoniae, bệnh do Rickeftsia rickefti, bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari, bệnh sốt vẹt do Chlamydia Psittaci.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các Tetracyclin.
Trẻ em dưới 8 tuổi.
Suy gan nặng.
Liều dùng - Cách dùng
Nên dùng thuốc trong hay sau bữa ăn với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng.
Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.
Nhiễm trùng trầm trọng: người lớn liều 2 viên/lần/ngày trong suốt đợt điều trị.
Khi dùng điều trị nhiễm trùng Streptococcus nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa sốt thấp khớp hay viêm thận tiểu cầu.
Điều trị nhiễm lậu cấp: 2 viên lúc bắt đầu và 1 viên vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
Điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo do Chlamydia trachomatis và Urea plasma urealyticum: 1 viên x 2 lần/ngày, tối thiểu 10 ngày.
Không cần phải giảm liều ở người suy thận.
Tác dụng phụ
Doxycyclin có thể gây kích ứng đường tiêu hóa với mức độ khác nhau, thường gặp hơn sau khi uống.
Doxycyclin có thể gây phản ứng từ nhẹ đến nặng ở da người dùng thuốc. Người mang thai đặc biệt dễ bị thương tổn gan nặng do Doxyoyclin. Đầu tiên xuất hiện vàng da, tiếp đó là tăng Urê – máu, nhiễm Acid, và sốc không hồi phục.
Thận trọng
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Người mang thai: Doxycyclin phan bố qua nhau thai, không dùng Doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì Doxyeyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương. Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai.
Người nuôi con bú: Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với Calci trong sữa.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn.
Điều trị: Có thể uống Doxycyclin với thức ăn hoặc sữa nếu xảy ra rối loạn đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn.
Bảo quản
Thuốc Doxycyclin 100 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da