Sulfaprim - Mekophar
- Số đăng ký:VD-16093-11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 Viên nén
- Tuổi thọ:48 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Sulfamethoxazole............................................................... 400 mg
Trimethoprim........................................................................ 80 mg
Tá dược vừa đủ......................................................................1 viên
(Tinh bột sắn, tinh bột ngô, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Magnesium stearate, Ethanol 96%).
Dược lực học
Sulfamethoxazole là một sulfonamide, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
Phối hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic của vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Dược động học
Sau khi uống, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Khoảng 45% Trimethoprim và 70% Sulfamethoxazole liên kết với protein huyết tương.
Thời gian bán thải của Trimethoprim là 9– 10 giờ và Sulfamethoxazole là 11 giờ.
Sulfamethoxazole và Trimethoprim thải trừ chủ yếu ở thận.
Chỉ Định
Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với cotrimoxazole (Sulfamethoxazole + Trimethoprim):
Đường sinh dục, tiết niệu: viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo.
Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm tai giữa.
Đường tiêu hóa: thương hàn, lỵ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng.
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Người lớn: uống 2 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Người lớn: uống 2 – 3 viên x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: uống 2 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 5 ngày.
Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin 15 – 30ml/phút: dùng ½ liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: không dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Chức năng thận suy giảm.
Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Sulfaprim liều cao dài ngày.
Mất nước, suy dinh dưỡng.
Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic. Nếu cần thiết phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, phải dùng thêm acid folic.
Phụ nữ đang thời gian cho con bú không được dùng thuốc.
Tương tác
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
Thuốc làm giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexate.
Dùng đồng thời thuốc với Pyrimethamin 25 mg/tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Thuốc làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin khi dùng chung.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin.
Quá liều và cách xử trí
Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của quá liều.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da